Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm.
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Gửi hồ sơ
Bước 2. Xử lý hồ sơ: a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: b) Lập biên bản kiểm tra hồ sơ. Bước 3. Kiểm tra ngoại quan: (không áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất): a) Kiểm tra tình trạng bao gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; kiểm tra nội dung khai báo b) Lập biên bản kiểm tra ngoại quan. Bước 4. Lấy mẫu kiểm nghiệm (không áp dụng với lô hàng tạm nhập tái xuất): a) Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT; b) Lập biên bản việc lấy mẫu. Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP: a) Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP. b) Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP
|
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ
(1) Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 3 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT); (2) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen: phải có tên trong danh mục và được cấp giấy xác nhận theo quy định (3) Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ: Nộp bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
|
|
Thời hạn giải quyết | – Không quá 01 ngày sau khi kiểm tra đạt ,cấp giấy
– Không quá 01 ngày ra thông báo kết quả kiểm tra không đạt – Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan thực hiện TTHC: Cục Bảo vệ thực vật
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc các đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định trên cơ sở đề xuất của Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền; c) Cơ quan được ủy quyền: Không. d) Cơ quan phối hợp: Không. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP cho các lô hàng nhập khẩu kiểm tra đạt;
– Cấp Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP. Thời hạn hiệu lực của kết quả: không quy định. |
|
Lệ phí | a) Lệ phí: Không
b) Phí: Theo quy định tại khoản 2 mục III và mục V Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Ban hành kèm theo Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính) |
Thông tư số 223/2012/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (Phụ lục 3 Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT);
|
Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Đối với hàng hóa không chứa thành phần biến đổi gen; hàng hóa không qua chiếu xạ: Không
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen: Có tên trong Danh mục thực vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận c) Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ: Có Bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm; – Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; – Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu. – Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
Số hồ sơ | B-BNNPTNN-BS39 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |