Thông báo có quốc tịch nước ngoài
Thủ tục | Thông báo có quốc tịch nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày có quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam hoặc cha mẹ, người giám hộ của người đó, nếu ở ngoài nước phải thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam có thẩm quyền theo quy định; nếu ở trong nước phải thông báo cho Sở Tư pháp nơi người đó cư trú biết việc họ có quốc tịch nước ngoài. | |
Cách thức thực hiện | Người thông báo có quốc tịch nước ngoài thì thông báo trực tiếp cho Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (Cơ quan đại diện Việt Nam thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước nơi người thông báo đang có quốc tịch hoặc đang thường trú. Trường hợp Việt Nam chưa có quan hệ ngoại giao hoặc chưa có Cơ quan đại diện thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước mà người thông báo quốc tịch đang thường trú thì việc thông báo có quốc tịch được thực hiện tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước thứ ba theo sự uỷ quyền của Bộ Ngoại giao). Nếu không có điều kiện thông báo trực tiếp thì có thể gửi văn bản thông báo qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ: Bản sao giấy tờ chứng minh có quốc tịch nước ngoài
Số lượng hồ sơ: không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người đó cư trú | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Thông báo có quốc tịch nước ngoài, TP/QT- 2010 – TBCQTNN | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Có quốc tịch nước ngoài kể từ ngày 01tháng 7 năm 2009 và chưa mất quốc tịch Việt Nam | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Quốc tịch Việt Nam
– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP – Thông tư của Bộ Tư pháp số 08/2010/TT-BTP – Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA |
Số hồ sơ | B-BTP-BS141 | Lĩnh vực | Quốc tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.