Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp không có tên trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam

 

Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp không có tên trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Trình tự thực hiện – Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Trồng trọt hoặc gửi qua đường bưu điện;

– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn ngay Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt phải cấp Giấy phép nhập khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp

– Qua bưu điện

Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đăng ký nhập khẩu theo mẫu số 01/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT;

– Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 02/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT;

– Bản photocopy Quyết định công nhận giống cây trồng cho sản xuất thử (đối với nhập khẩu giống cây trồng để sản xuất thử);

– Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần đầu toàn bộ khối lượng theo quy định để khảo nghiệm, sản xuất thử: Phải bổ sung văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm, sản xuất thử;

– Trong trường hợp giống cây trồng nhập khẩu lần thứ 02 trở đi để khảo nghiệm, sản xuất thử: Nộp báo cáo kết quả nhập khẩu, khảo nghiệm, sản xuất thử lần nhập trước, không cần nộp Tờ khai kỹ thuật;

– Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện đối với các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về hợp tác quốc tế hoặc giấy mời tham gia triển lãm (tùy theo mục đích nhập khẩu).

Nếu nhập khẩu giống cây trồng để thực hiện các Chương trình, Dự án đầu tư, hồ sơ cần bổ sung gồm:

+ Văn bản phê duyệt Chương trình, Dự án đầu tư được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận;

+ Văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi thực hiện Dự án đầu tư đề nghị cho nhập khẩu giống để thực hiện Dự án trừ Dự án sân thể thao.

* Số lượng: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn ngay Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu.

– Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa hợp lệ: Không quá ba (03) tháng kể từ ngày nhận hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, thương nhân không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.

Đối tượng thực hiện –  cá nhân

– Tổ chức

Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Giấy phép nhập khẩu;

– Văn bản thông báo lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu

Lệ phí Mức phí : 100.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011) Thông tư số 180/2011/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Đơn đăng ký nhập khẩu giống cây trồng (Mẫu số 01/TTr😉 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT

+ Tờ khai kỹ thuật (Mẫu số 02/TTr) ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT

Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý – Pháp lệnh giống cây trồng số 14/2004/PL-UBTVQH11;

– Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT

– Thông tư số 180/2011/TT-BTC

 

Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT

Thông tư số 180/2011/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 207/2016/TT-BTC

Số hồ sơ BS-BNNPTNT-NNNT-1947 Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.