Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi 02 tỉnh trở lên)

 

Thủ tục  Miễn, gim tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rng nằm trong phạm vi 02 tnh trở lên)
Trình tự thực hiện – Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường tại Tổng cục Lâm nghiệp.

– Tổng cục Lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ.

– Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Tổng cục lâm nghiệp (nếu có);

– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.

– Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường, làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định.

– Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính đến tổ chức, cá nhân.

Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ Đối với hộ gia đình, cá nhân

a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bt khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bản chính);

b) Một trong các giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:

– Bn sao chụp Quyết định của tòa án trong trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích;

– Bản sao chụp Giấy chứng tử trong trường hợp chết;

– Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoc không có người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó (01 bản chính).

Đối với tổ chức, tập thể:

a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: trong văn bn phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng (01 bn chính);

b) Biên bản xác định mức độ tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật (01 bản chính);

c) Phương án khôi phục sản xuất – kinh doanh (01 bản chính).

* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết – Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp; 03 ngày làm việc nếu nhận được qua đường bưu điện. Nếu thành phần hoặc số lượng hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo cho bên sử dụng dịch vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp lập danh sách đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Đoàn kiểm tra;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và lập biên bn xác minh;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình lãnh đạo xem xét và phê duyệt hồ sơ xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.

Đối tượng thực hiện Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường nằm trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên là đối tượng miễn, giảm.
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Lâm nghiệp

d) Cơ quan phối hợp: theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

– Thời hạn có hiệu lực: thời hạn được ghi trong Quyết định được phê duyệt.

Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính từ 2 tỉnh trở lên;

– Bị thiên tai, địch họahỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh doanh;

– Không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật

Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 99/2010/NĐ-CP 

– Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT 

– Điều 4 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT 

Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 22/2017/TT-BNNPTNT

Số hồ sơ BS-BNNPTNT-LN-3142-0003 Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.