Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc thú y (đăng ký kiểm tra lần đầu)
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc thú y (đăng ký kiểm tra lần đầu) | |
Trình tự thực hiện |
– Bước 1: cơ sở kinh doanh, xuất nhập khẩu, tồn trữ, bảo quản thuốc thú y chưa có chứng nhận thực hành tốt bảo quản thuốc (GSP); Cơ sở mới đăng ký; Cơ sở đã đăng ký kinh doanh nhưng thay đổi địa điểm; Cơ sở kinh doanh thuốc thú y bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện, bị đình chỉ hoạt động có nhu cầu chứng nhận lại nộp hồ sơ về Cục Thú y. – Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản. – Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiến hành kiểm tra và lấy mẫu chỉ định chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y – Bước 4: Sau khi kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá và lập biên bản kiểm tra – Bước 5: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra, Cục Thú y cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với các cơ sở đạt yêu cầu hoặc thông báo những điểm không đạt cho cơ sở nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu. |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm:
1,. Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (Phụ lục 4 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009); 2,. Tờ trình về điều kiện kinh doanh. (Phụ lục 6 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009) 3,. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) 4,. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng) b) Số lượng: Không quy định
|
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kiểm tra hồ sơ và trả lời bằng văn bản;
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc tiến hành kiểm tra điều kiện kinh doanh nhập khẩu kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ – Trong thời hạn 20 ngày làm việc trả lời kết quả sau khi kết thúc quá trình kiểm tra |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thú y
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thú y d) Cơ quan phối hợp : không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Kết quả 1: – Thông báo không đạt yêu cầu
Kết quả 2: – Giấy chứng nhận. – Thời hiệu của giấy chứng nhận: 02 năm |
|
Lệ phí | – Lệ phí: 70.000đ/ giấy chứng nhận
– Phí: 450.000đ/Lần |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo biểu mẫu Phụ lục 4 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009)
– Tờ trình về điều kiện kinh doanh thuốc thú y (theo biểu mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009) |
Thông tư 51/2009/TT-BNN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1,. Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp; bảng niêm yết đăng ký kinh doanh.
2,. Có đủ sổ sách theo dõi xuất, nhập hàng; 3,. Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể:
4,. Đối với cửa hàng, đại lý bán buôn thuốc thú y phải có kho chứa hàng, đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ, giá. Kệ, giá để hàng phải cách mặt sàn ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 20cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30 cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc; có máy phát điện dự phòng đủ công suất. 5,. Cửa hàng kinh doanh vắc xin phải có thiết bị bảo quản lạnh và có phương tiện dự phòng để bảo quản vắc xin, chế phẩm sinh học khi xảy ra sự cố mất điện; có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ và ghi chép hàng ngày. 6,. Đối với cơ sở nhập khẩu vắc xin thú y phải có phương tiện vận chuyển chuyên dùng đảm bảo yêu cầu bảo quản khi vận chuyển, phân phối đến nơi tiêu thụ. 7,. Chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề theo qui định. |
|
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Thú y năm 2004
– Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. – Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2008 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện – Thông tư 51/2009/TT-BNN ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dung trong thú y, thú y thuỷ sản. – Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y |
Số hồ sơ | B-BNNPTNT-BS02 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |