Gia hạn Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh/cơ sở an toàn dịch bệnh
Thủ tục | Gia hạn Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh/cơ sở an toàn dịch bệnh | |
Trình tự thực hiện |
– Bước 1: Trước khi Giấy chứng nhận hết hạn 02 tháng (riêng đối với Giấy chứng nhận an toàn bệnh Cúm gia cầm là 15 ngày), đơn vị phải gửi hồ sơ đăng ký gia hạn tới Cục Thú y; – Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký gia hạn Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh hợp lệ, Cục Thú y xem xét và gia hạn Giấy chứng nhận cho vùng, cơ sở đảm bảo các điều kiện theo quy định. Trong trường hợp cần thiết thì thành lập Đoàn thẩm định để kiểm tra, đánh giá lại trước khi gia hạn. |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
a) Hồ sơ gồm: 1,. Đơn đề nghị gia hạn; 2,. Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đã được cấp 3,. Các tài liệu khác có liên quan: kết quả tiêm phòng, giám sát sau tiêm phòng; kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; kết quả chẩn đoán, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, do Trung tâm chẩn đoán Thú y Trung ương, Trung tâm Kiểm tra Thú y Trung ương I và II, Phòng xét nghiệm của Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Thú y cấp tùy theo từng bệnh, phân cấp chẩn đoán, xét nghiệm của Cục Thú y b) Số lượng hồ sơ: không quy định
|
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thú y
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thú y d) Cơ quan phối hợp : không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận được gia hạn.
– Thời hiệu của giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp đối với bệnh LMLM, Dịch tả lợn; 01 năm đối với bệnh Rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS), Newcastle, Dịch tả vịt, Gumboro, CRD, Bạch lỵ; 06 tháng đối với bệnh Cúm gia cầm |
|
Lệ phí | : 70.000đồng/lần gia hạn | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | Thông tư số 04/2012/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Vùng, cơ sở có đủ các điều kiện sau đây thì được công nhận là vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
a) Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 7 của Pháp lệnh Thú y; b) Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, kiểm dịch động vật, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống, giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; c) Đã đăng ký và được thẩm định đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. |
|
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
– Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. – Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. – Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 – Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y |
Số hồ sơ | B-BNNPTNT-BS04 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |