Chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh/cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

 

Thủ tục Chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh/cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
Trình tự thực hiện – Bước 1: Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), chủ cơ sở chăn nuôi (gọi tắt là Tổ chức và cá nhân) đề nghị công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật lập hồ sơ gửi:

+ Cục Thú y: Nếu hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh.

+ Cơ quan Thú y vùng (Cục Thú y) phụ trách địa bàn: Nếu hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh do Trung ương quản lý, cơ sở chăn nuôi có vốn đầu tư của nước ngoài.

+ Chi cục Thú y cấp tỉnh : Nếu hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh do địa phương quản lý, hồ sơ đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định và trả lời kết quả cho địa phương và cơ sở

– Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh và thông báo danh sách các vùng, cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh

Cách thức thực hiện Không quy định
Thành phần số lượng hồ sơ  

a) Hồ sơ gồm:

1). Đơn đăng ký công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;

2). Tờ trình về điều kiện vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đã được xây dựng;

3). Các tài liệu khác có liên quan: kết quả tiêm phòng, giám sát sau tiêm phòng; kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; kết quả chẩn đoán, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, do Trung tâm chẩn đoán Thú y Trung ương, Trung tâm Kiểm tra Thú y Trung ương I và II, Phòng xét nghiệm của Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Thú y cấp tùy theo từng bệnh, phân cấp chẩn đoán, xét nghiệm của Cục Thú y.

b) Số lượng: 01 bộ

 

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện – Cá nhân

– Tổ chức

Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thú y

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thú y

d) Cơ quan phối hợp: Chi cục Thú y/Cơ quan thú y vùng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Giấy chứng nhận.

– Thời hiệu: Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp đối với bệnh LMLM, Dịch tả lợn; 01 năm đối với bệnh Rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS), Newcastle, Dịch tả vịt, Gumboro, CRD, Bạch lỵ; 06 tháng đối với bệnh Cúm gia cầm

Lệ phí + Phí: – Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh (là 01 huyện) (hạn 6 tháng đến 2 năm): 3.600.000/Lần

– Thẩm định cơ sở chăn nuôi tư nhân (do xã, huyện quản lý) là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2 năm): 300.000/ Lần

– Thẩm định cơ sở, trại chăn nuôi (do tỉnh hoặc Trung ương quản lý), cơ sở an toàn dịch bệnh là xã và cơ sở chăn nuôi có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2 năm): 1.040.000/Lần

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 70.000 đồng/giấy chứng nhận

Thông tư số 04/2012/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện a) Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh quy định tại điểm đ khoản 2, điểm đ khoản 3 Điều 7 của Pháp lệnh này;

b) Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, kiểm dịch động vật, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống, giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật;

c) Đã đăng ký và được thẩm định đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

Cơ sở pháp lý – Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;

– Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

– Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Ban hành Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

– Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010

– Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y

 

 

Số hồ sơ B-BNNPTNT-BS12 Lĩnh vực Chăn nuôi - thú y
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.