Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân

 

Thủ tục  Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân.
Trình tự thực hiện – Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.

– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho cá nhân  đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận hoạt động và gửi cho cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trường hợp từ chối cấp Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho cá nhân.

Cách thức thực hiện Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ – Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động;

+ 02 ảnh cỡ 4×6 cm;

+ Bản phô tô Giấy chứng minh hoặc Hộ chiếu còn giá trị;

+ Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);

+ Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ nơi cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với các nội dung đã trình bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.

– Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

– Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ nơi cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho cá nhân (Mẫu kèm theo) 

– Mẫu thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo);

– Đơn đề nghị xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo).

– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện * Dự án đã hoặc đang triển khai khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động  phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:

– Công nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

– Dự án ứng dụng công nghệ cao phải thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;

Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;

+ Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.

– Số lao động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;

– Tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao gồm:

Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu;

Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;

Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;

Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.

– Hệ thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);

– Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

* Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải cam kết trong thời gian 12 tháng kề từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.

– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN 

 

Cơ sở pháp lý Luật Công nghệ cao

– Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ;

– Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ;

– Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN 

 

Số hồ sơ 1.004510 Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.