NGHỊ ĐỊNH 29/2005/NĐ-CP QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HOÁ NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HOÁ NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 04/04/2005

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Số: 29/2005/NĐ – CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2005

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2005/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang, giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

3. Việc vận tải chất phóng xạ, chất nổ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường thủy nội địa, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa chứa chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia khi được vận tải trên đường thủy nội địa.

3. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

4. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa với người vận tải.

5. Người gửi hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên gửi hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

7. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa.

Chương 2

HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ tính chất hóa học, lý học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau đây:

Loại 1: Chất nổ.

Nhóm 1.1: Chất nổ.

Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.

Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.

Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

Nhóm 6.1: Chất độc hại.

Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và hàng hóa nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng hóa nguy hiểm cũng được coi là hàng hóa nguy hiểm tương ứng.

Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm

1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm; kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm của Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này.

2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị định này.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 6. Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói thì phải được đóng gói trước khi vận tải trên đường thủy nội địa. Việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này.

3. Việc ghi nhãn hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của phương tiện.

Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số của Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại mục 2 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.

Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm

Các cơ quan sau đây có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành quy định về danh mục hàng hóa nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y.

2. Bộ Y tế xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

3. Bộ Thương mại xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại xăng, dầu, khí đốt.

4. Bộ Công nghiệp xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về chất phóng xạ.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Chương 3

VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 8. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Thuyền viên làm việc trên phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định.

3. Người áp tải, thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 9. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm

1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

2. Căn cứ quy định của cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này và chỉ dẫn của người gửi hàng, thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm.

Việc xếp hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện phải theo đúng sơ đồ do thuyền trưởng quyết định và được chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau, làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.

3. Việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trong kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ chỉ dẫn của người gửi hàng, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng hóa nguy hiểm lưu tại kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa.

4. Đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải thực hiện tại cầu cảng, bến riêng và lưu giữ ở nơi riêng biệt.

5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

2. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan khác được nêu tại Điều 7 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận tải hàng hóa nguy hiểm.

Điều 11. Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định có liên quan trong Nghị định này, người vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chỉ chấp nhận vận tải khi có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Kiểm tra hàng hóa nguy hiểm, bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.

3. Thực hiện chỉ dẫn của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

4. Hướng dẫn thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Điều 12. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, thuyền trưởng, người lái phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chấp hành các quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của người vận tải hàng hóa nguy hiểm.

3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ hàng hóa nguy hiểm; ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa nguy hiểm do người thuê vận tải cung cấp, mỗi bộ hồ sơ phải có 01 giấy vận chuyển và 01 bản sơ đồ xếp hàng (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm và 01 bộ lưu tại phương tiện).

4. Phân công thuyền viên thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; bảo quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng hóa.

5. Thực hiện các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa trong quá trình vận tải. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo ngay cho người vận tải và người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm để cùng phối hợp giải quyết kịp thời.

Điều 13. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Lập giấy gửi hàng hóa nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng hóa xuống phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm; khối lượng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người gửi hàng hóa nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng hóa nguy hiểm.

3. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải hàng hóa nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng hóa nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

4. Cử người áp tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm mà các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng hóa nguy hiểm chịu trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; cùng thuyền viên bảo quản hàng hóa nguy hiểm và xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

Điều 14. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương

Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, Uỷ ban nhân dân nơi nhận được thông báo phải kịp thời huy động lực lượng tham gia để thực hiện các công việc sau đây:

1. Cứu người, phương tiện, hàng hóa nguy hiểm.

2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên để huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng dịch, bảo vệ môi trường kịp thời xử lý sự cố và giải quyết hậu quả.

4. Tổ chức và bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, hàng hóa nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

Điều 15. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng hóa trong danh mục hàng hóa nguy hiểm quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này, các cơ quan được nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm bắt buộc phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm khi vận tải trên đường thủy nội địa.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:

a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 5, loại 7 và loại 8;

c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với các loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm còn lại.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa trong các trường hợp sau đây:

a) Hàng hóa nguy hiểm phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai;

b) Hàng hóa nguy hiểm quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam chưa ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

a) Tên, số đăng ký, tổng trọng tải của phương tiện;

b) Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;

c) Họ và tên thuyền trưởng; số, hạng bằng thuyền trưởng;

d) Tên, loại, nhóm, tổng số lượng hàng hóa nguy hiểm;

đ) Tên cảng, bến thủy nội địa nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;

e) Lịch trình và thời hạn vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Các cơ quan được nêu tại Điều 15 Nghị định này quy định trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm. Mẫu giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Chương 4

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ  LÝ VI PHẠM

Điều 17. Thanh tra, kiểm tra vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa

1. Các cơ quan được nêu tại Điều 7 và Điều 15 Nghị định này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.

2. Thanh tra giao thông đường thủy nội địa, Cảnh sát giao thông đường thủy, Cảng vụ đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật thực hiện kiểm tra việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Điều 18. Xử lý vi phạm

Người có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

STT

TÊN HÀNG HÓA

Số UN (mã số của Liên hợp quốc)

Loại, nhóm hàng hóa

Số hiệu nguy hiểm

1

Acetylene dạng phân rã

1001

3

239

2

Không khí dạng nén

1002

2

20

3

Không khí được làm lạnh dạng lỏng

1003

2+5

225

4

Ammonia, anhydrous

1005

6.1+8

268

5

Argon dạng nén

1006

2

20

6

Boron trifluoride dạng nén

1008

6.1+8

268

7

Boromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

8

1,2-Butadien hạn chế

1010

3

239

9

1,3-Butadien hạn chế

1010

3

239

10

Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế

1010

3

239

11

Butane

1011

3

23

12

1-Butylene

1012

3

23

13

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14

Trans-2-Butylene

1012

3

23

15

Carbon dioxide

1013

3

20

16

Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

17

Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp

1015

2

20

18

Carbon monoxide dạng nén

1016

6.1+3

263

19

Chlorine

1017

6.1+8

268

20

Chlorodiflouromethane (R 22)

1018

2

20

21

Chloropentaflouroethane (R 115)

1020

2

20

22

1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124)

1021

2

20

23

Chlorotrifluoromethane (R 13)

1022

2

20

24

Khí than dạng nén

1023

6.1+3

263

25

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26

Cyclopropane

1027

3

20

27

Dichlorodifluoromethane (R 12)

1028

2

20

28

Dichlorofluoromethane (R 21)

1029

3

23

29

1,1-Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

30

Dimethylamine, anhydrous

1032

3

23

31

Dimethyl ether

1033

3

23

32

Chất Etan

1035

3

23

33

Chất Etylamin

1036

3

23

34

Clorua etylic

1037

3

23

35

Ethylene chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

36

Etylic metyla ête

1039

3

23

37

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1+3

263

38

Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%

1041

3

239

39

Khí heli nén

1046

2

20

40

Hydro bromua ở thể khan

1048

6.1+8

268

41

Hydro ở thể nén

1049

3

23

42

Hydro clorua thể khan

1050

6.1+8

268

43

Hydro florua thể khan

1052

8+6.1

886

44

Hydro sunfua

1053

6.1+3

263

45

Butila đẳng áp

1055

3

23

46

Kryton thể nén

1056

2

20

47

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48

Hợp chất P1, P2 : xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

49

Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

50

Methylamine thể khan

1061

3

23

51

Methyl bromide

1062

6.1

26

52

Methyl chlonde

1063

3

23

53

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

54

Neon nén

1065

2

20

55

Nitrogen nén

1066

2

20

56

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+05+8

265

57

Nitrous oxide

1070

2+05

25

58

Khí dầu nén

1071

6.1+3

263

59

Oxy nén

1072

2+05

25

60

Oxygen chất lỏng được làm lạnh

1073

2+05

225

61

Dầu khí hóa lỏng

1075

3

23

62

Phosgene

1076

6.1+8

268

63

Propylene

1077

3

23

64

Hợp chất F1, F2, F3 : xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

65

Khí ga làm lạnh hóa lỏng

1078

2

20

66

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68

Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13)

1082

6.1+3

263

69

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

70

Vinyl bromide hạn chế

1085

3

239

71

Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định

1086

3

239

72

Vinyl methyl ether hạn chế

1087

3

239

73

Acetal

1088

3

33

74

Acetaldehyde

1089

3

33

75

Acetone

1090

3

33

76

Acetone dầu

1091

3

33

77

Acrolein hạn chế

1092

6.1+3

663

78

Acrylonitrile hạn chế

1093

3+6.1

336

79

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

80

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

81

Allyl chloride

1100

3+6

336

82

Amyl acetates

1104

3

30

83

Pentanols

1105

3

30

84

Pentanols

1105

3

33

85

Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

86

Amylamine (sec-amylamine)

1106

3+8

38

87

Amyl chloride

1107

3

33

88

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89

Amyl formates

1109

3

30

90

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91

Amyl mercaptan

1111

3

33

 

92

Amyl nitrate

1112

3

30

93

Amyl nitrite

1113

3

33

94

Benzene

1114

3

33

95

Butanols

1120

3

30

96

Butanols

1120

3

33

97

Butyl acetates

1123

3

30

98

Butyl acetates

1123

3

33

99

n-Butylamine

1125

3+8

338

100

1-Bromobutane

1126

3

33

101

n-Butyl bromide

1126

3

33

102

Chlorobutanes

1127

3

33

103

n-Butyl formate

1128

3

33

104

Butyraldehyde

1129

3

33

105

Dầu long não

1130

3

30

106

Carbon disulphide

1131

3+6.1

336

107

Carbon sulphide

1131

3+6.1

336

108

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

110

Chlorobenzene

1134

3

30

111

Ethylene chlorohydin

1135

6.1+3

663

112

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

30

113

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

33

114

Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)

1139

3

30

115

Dung dịch phủ

1139

3

33

116

Crotonaldehyde ổn định

1143

6.1+3

663

117

Thuốc nhuộm rắn, độc

1143

6.1

66

118

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119

Cyclohexane

1145

3

33

120

Cyclopentane

1146

3

33

121

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124

Dibutyl ethers

1149

3

30

125

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126

Dichloropentanes

1152

3

30

127

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128

Diethylamine

1154

3.8

338

129

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130

Diethyl ketone

1156

3

33

131

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132

Diisopropylamine

1158

3+8

338

133

Diisopropyl ether

1159

3

33

134

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

135

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136

Dimethydichlorosilane

1162

3+8

X338

137

Dimethydrazine không đối xứng

1163

6.1+3+9

663

138

Dimethy sulphide

1164

3

33

139

Dioxane

1165

3

33

140

Dioxolane

1166

3

33

141

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

142

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

143

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144

Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn

1170

3

33

145

Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chứa trên 24% đến 70% lượng cồn

1170

3

30

146

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147

Ethylene glycol monoethyl ether acetate

1172

3

30

148

Ethyl acetate

1173

3

33

149

Ethylbenzene

1175

3

33

150

Ethyl borate

1176

3

33

151

Ethylbutyl acetate

1177

3

30

152

2-Ethylbutyraldehyde

1178

3

33

153

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154

Ethyl butyrate

1180

3

30

155

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

156

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

157

Ethyldichlorosilane

1183

4.3+3+8

X338

158

1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride)

1184

3+6.1

336

159

Ethyleneimine hạn chế

1185

6.1+3

663

160

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161

Ethylene glycol monomethyl ether acetate

1189

3

30

162

Ethyl formate

1190

3

33

163

Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

164

Ethyl lactate

1192

3

30

165

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166

Giải pháp Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

167

Ethyl propionate

1995

3

33

168

Ethyltrichlorosilane

1196

3+8

X338

169

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

30

170

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

33

171

Formaldehydes dung dịch dễ cháy

1198

3+8

38

172

Furadehydes

1199

6.1+3

63

173

Dầu rượu tạp

1201

3

30

174

Dầu rượu tạp

1201

3

33

175

Dầu diesel

1202

3

30

176

Khí dầu

1202

3

30

177

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

178

Dầu bôi trơn máy

1203

3

33

179

Heptanes

1206

3

33

180

Hexaldehyde

1207

3

30

181

Hexanes

1208

3

33

182

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

30

183

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

33

184

Isobutanol

1212

3

30

185

Isobutyl acetate

1213

3

186

Isobutylamine

1214

3+8

338

187

Isooctenes

1216

3

33

188

Isoprene hạn chế

1218

3

339

189

Isopropanol (Isopropyl rượu cồn)

1219

3

33

190

Isopropyl acetate

1220

3

33

191

Isopropylamine

1221

3+8

338

192

Dầu lửa

1223

3

30

193

Xeton

1224

3

30

194

Xeton

1224

3

33

195

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

196

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

197

Mesityl oxide

1229

3

30

198

Methanol

1230

3+6.1

336

199

Methyl acetate

1231

3

33

200

Methylamyl acetate

1233

3

30

201

Methylal

1234

3

33

202

Dung dịch methylamine

1235

3+8

338

203

Methyl butyrate

1237

3

33

204

Methyl chlorofomate

1238

6.1+3+8

663

205

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

206

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

207

Methyl fomate

1243

3

33

208

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

209

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210

Methyl isopropenyl ketone hạn chế

1246

3

339

211

Methyl methacrylate monomer hạn chế

1247

3

339

212

Methyl propionate

1248

3

33

213

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214

Mothyitrichlorosilane

1250

3+8

X338

215

Methyl vinyl ketone ổn định

1251

6.1+3+9

639

216

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

217

Octanes

1262

3

33

218

Sơn

1263

3

30

219

Sơn

1263

3

33

220

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

30

221

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

33

222

Paraldehyde

1264

3

30

223

Pentanes lỏng

1265

3

33

224

Pentanes lỏng

1265

3

30

225

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

30

226

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

33

227

Dầu thô petrol

1267

3

33

228

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

229

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

230

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231

n-Propanol

1274

3

30

232

n-Propanol

1274

3

33

233

Propionaldehyde

1275

3

33

234

n-Propyl acetate

1276

3

33

235

Propylamine

1277

3+8

338

236

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238

Propylene oxide

1280

3

33

239

Propyl định hình

1281

3

33

240

Pyridine

1282

3

33

241

Dầu rosin

1286

3

30

242

Dầu rosin

1286

3

33

243

Rác thải cao su

1287

3

30

244

Rác thải cao su

1287

3

33

245

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247

Chất thải natri methylate

1289

3+8

338

248

Chất thải natri methylate

1289

3+8

38

249

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252

Toluene

1294

3

33

253

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

254

Triethylamine

1296

3+8

338

255

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

338

256

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

38

257

Trimethychlorosilane

1298

3+8

X338

258

Nhựa thông

1299

3

30

259

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

30

260

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

33

261

Vinyl acetate hạn chế

1301

3

339

262

Vinyl ethyl ether hạn chế

1302

3

339

263

Vinylidene chloride hạn chế

1303

3

339

264

Vinyl isobutyl ether hạn chế

1304

3

339

265

Vinyltrichlorosilane hạn chế

1305

3+8

X338

266

Wood preservaties dạng lỏng

1306

3

30

267

Wood presevaties dạng lỏng

1306

3

33

268

Xylenes

1307

3

30

269

Xylenes

1307

3

33

270

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272

Nhôm dạng bột, dạng màng

1309

4.1

40

273

Bomeol

1312

4.1

40

274

Calcium resinate

1313

4.1

40

275

Calcium  resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276

Cabalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277

Ferrocerium

1323

4.1

40

278

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

279

Hafnium bột, ẩm ướt

1326

4.1

40

280

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281

Maganese resinate

1330

4.1

40

282

Metaldehyde

1332

4.1

40

283

Naphthalene thô hoặc tinh khiết

1334

4.1

40

284

Phosphorus không tinh khiết

1338

4.1

40

285

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289

Cao su rời hoặc thứ phẩm

1345

4.1

40

290

Silicon dạng bột, không tinh khiết

1346

4.1

40

291

Sulphur

1350

4.1

40

292

Titanium dạng bột, ẩm ướt

1352

4.1

40

293

Zirconium dạng bột, ẩm ướt

1353

4.1

40

294

Carbon

1361

4.2

40

295

Carbon màu đen

1361

4.2

40

296

Carbon đã làm phóng xạ

1362

4.2

40

297

Copra

1363

4.2

40

298

Chất thải cotton có dầu

1364

4.2

40

299

Cotton ẩm ướt

1365

4.2

40

 

300

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

301

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

303

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

304

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

305

Oxit sắt dùng rồi

1376

4.2

40

306

Xốp sắt dùng rồi

1376

4.2

40

307

Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt

1378

4.2

40

308

Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu

1379

4.2

40

309

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

310

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

311

Potassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

312

Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của crystallisation

1382

4.2

40

313

Natri dithionite (natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

314

Natri sulphide, anhydro

1385

4.2

40

315

Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

316

Bánh hạt

1386

4.2

40

317

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

318

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

319

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3+3

X423

320

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3+3

X423

321

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

322

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1393

4.3

423

323

Các bua nhôm

1394

4.3

423

324

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

325

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1396

4.3

423

326

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1398

4.3

423

327

Barium

1400

4.3

423

328

Calcium

1401

4.3

423

329

Calciumni carbide

1402

4.3

423

330

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

331

Calcium silicide

1405

4.3

423

332

Caesium

1407

4.3

X423

333

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

334

Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

335

Lithium

1415

4.3

X423

336

Lithium silicon

1417

4.3

423

337

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

338

Hợp chất kim loại potassium

1420

4.3

X423

339

Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng

1421

4.3

X423

340

Hợp chất potassium natri

1422

4.3

X423

341

Rubidium

1423

4.3

X423

342

Natri

1428

4.3

X423

343

Methylate Natri

1431

4.2+8

49

344

Kẽm

1435

4.3

423

345

Chất thải kẽm

1436

4.3+4.2

423

346

Kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

347

Zirconium hydride

1437

4.1

40

348

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

349

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

350

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

351

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

352

Barium chlorate

1445

5.1+6.1

56

353

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

354

Barium perchlorate

1447

5.1+6.1

56

355

Barium permangnate

1448

5.1+6.1

56

356

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

357

Bromates, chất vô cơ, n.o.s

1450

5.1

50

358

Caesium nitrate

1451

5.1

50

359

Calcium chlorate

1452

5.1

50

360

Calcium chlorite

1453

5.1

50

361

Calcium nitate

1454

5.1

50

362

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

363

Calcium permanganate

1456

5.1

50

364

Calcium peroxide

1457

5.1

50

365

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

366

Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5.1

50

367

Chlorates, chất vô cơ, n.o.s

1461

5.1

50

368

Chlorites, chất vô cơ, n.o.s

1462

5.1

50

369

Chriomium trioxide thể khan

1463

5.1+a

58

370

Didymium nitrate

1465

5.1

50

371

Ferric nitrate

1466

5.1

50

372

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

373

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

374

Perchlorate chì

1470

5.1+6.1

50

375

Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô

1471

5.1

50

376

Lithium peroxide

1472

5.1

50

377

Magnesium bromate

1473

5.1

50

378

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

379

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

380

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

381

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

382

Chất rắn oxy hóa

1479

5.1

50

383

Perchlorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

384

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

385

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

386

Potassium bromate

1484

5.1

50

387

Potassium chlorate

1485

5.1

50

388

Potassium nitrate

1486

5.1

50

389

Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

390

Potassium nitrite

1488

5.1

50

391

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

392

Potassium permanganate

1490

5.1

50

393

Potassium persulphate

1492

5.1

50

394

Nitrate bạc

1493

5.1

50

395

Bromate natri

1494

5.1

56

396

Natri chlorate

1495

5.1

50

397

Natri chlorite

1496

5.1

50

398

Natri nitrate

1498

5.1

50

399

Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp

1499

5.1

50

400

Nitrite natri

1500

5.1+6.1

56

401

Perchlorate natri

1502

5.1

50

402

Permanganate natri

1503

5.1

50

403

Persulphate natri

1505

5.1

50

404

Strontium chlorate

1506

5.1

50

405

Strontium nitrate

1507

5.1

50

406

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

407

Strontium peroxide

1509

5.1

50

408

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

409

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

410

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

411

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

412

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

413

Kẽm pemanganate

1515

5.1

50

414

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

415

Acetone cyanohydrin được làm ổn định

1541

6.1

66

416

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

60

417

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

66

418

Allyl isothiocynate hạn chế

1545

6.1+3

639

419

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

420

Aniline

1547

6.1

60

421

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

422

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn

1549

6.1

60

423

Antimony lactate

1550

6.1

60

424

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

425

Arsenic acid dạng lỏng

1553

6.1

60

426

Arsenic acid dạng rắn

1554

6.1

60

427

Arsenic bromide

1555

6.1

60

428

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

429

Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

430

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)

1557

6.1

60

431

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

432

Arsenic

1558

6.1

60

433

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

434

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

435

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

436

Chất thải Arsenical

1562

6.1

60

437

Barium hợp chất

1564

6.1

60

438

Barium cyanide

1565

6.1

66

439

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

440

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

441

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

442

Brucire

1570

6.1

66

443

Cacodylic acid

1572

6.1

60

444

Calcium arsenate

1573

6.1

60

445

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, dạng rắn

1574

6.1

60

446

Calcium cyanide

1575

6.1

66

447

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

448

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

449

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

450

Chloropicrin

1580

6.1

66

451

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

452

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

453

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

454

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

455

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

456

Arsenite đồng

1586

6.1

60

457

Cyanide đồng

1587

6.1

60

458

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

66

459

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

60

460

Dichloroanilines

1590

6.1

60

461

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

462

Dichloromethane

1593

6.1

60

463

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

464

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

465

Dinitroanilines

1596

6.1

60

466

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

467

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

468

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

469

Dinitrotoluenes dạng chảy

1600

6.1

60

470

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

60

471

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

66

472

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

473

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

474

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

475

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

476

Ethyl bromoacetate

1603

6.1+3

63

477

Ethylenediamine

1604

8+3

83

478

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

479

Arsenate sắt

1606

6.1

60

480

Arsenite sắt

1607

6.1

60

481

Arsenate sắt

1608

6.1

60

482

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

483

Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp

1612

6.1

26

484

Hydrogen cyanide dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

485

Acetate chì

1616

6.1

60

486

Arsenates chì

1617

6.1

60

487

Arsenites chì

1618

6.1

60

488

Cyanide chì

1620

6.1

60

489

London tía

1621

6.1

60

490

Arsenate thủy ngân

1622

6.1

60

491

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

492

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

493

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

494

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

495

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

496

Acetae thủy ngân

1629

6.1

60

497

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

498

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

499

Bromides thủy ngân

1634

6.1

60

500

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

501

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

502

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

503

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

504

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

505

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

506

Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

507

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

508

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

509

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

510

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

511

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

512

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

513

Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy

1649

6.1

66

514

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

515

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

516

Naphthylurea

1652

6.1

60

517

Nickel cyanide

1653

6.1

60

518

Nicotine

1654

6.1

60

519

Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn

1655

6.1

66

520

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng rắn

1655

6.1

60

521

Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656

6.1

60

522

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

523

Nicotine sulphate dạng rắn

1658

6.1

60

524

Nicotine sulphate dung dịch

1658

6.1

60

525

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

526

Nitroanilines (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

527

Nitrobenzene

1662

6.1

60

528

Nitrophenols

1663

6.1

60

529

Nitrotoluenes (o-, m-, p-)

1664

6.1

60

530

Nitroxylenes (o-, m-, p-)

1665

6.1

60

531

Pentachloroethane

1669

6.1

60

532

Perchlomethyl mercaptan

1670

6.1

66

533

Phenol chất rắn

1671

6.1

60

534

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

535

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

536

Phenylmercuric axetate

1674

6.1

60

537

Potassium arsenate

1675

6.1

60

538

Potassium arsenite

1678

6.1

60

539

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

540

Potassium cyanide

1680

6.1

66

541

Silver arsenite

1683

6.1

60

542

Silver cyanide

1684

6.1

60

543

Natri arsenate

1685

6.1

60

544

Natri arsenite dung dịch

1686

6.1

60

545

Natri cacodylate

1688

6.1

60

546

Natri cyanide

1689

6.1

66

547

Natri fluoride

1690

6.1

60

548

Strontium arsenite

1691

6.1

60

549

Strychnine hoặc strychnine muối

1692

6.1

66

550

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

66

551

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

60

552

Brombenzyl cyanides

1694

6.1

66

553

Chloroacetone được làm ổn định

1695

6.1+3+9

663

554

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

555

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

556

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

557

Xylyl bromide

1701

6.1

60

558

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

559

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

560

Thaillium hợp chất

1707

6.1

60

561

Toluidines

1708

6.1

60

562

2,4-Toluylenediamine

1709

6.1

60

563

Trichloroethylene

1710

6.1

60

564

Xylidines

1711

6.1

60

565

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

566

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

567

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

568

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

569

Acetic anhydride

1715

8+3

83

570

Acetyl bromide

1716

8

90

571

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

572

Butyl acid phosphate

1718

8

80

573

Caustic alkali dạng lỏng

1719

8

80

574

Allyl chloroformate

1722

6.1+8+6

638

575

Ally iodide

1723

3+9

338

576

Allyltrichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

577

Bromide nhôm khan

1725

8

80

578

Chloride nhôm khan

1726

8

80

579

Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn

1727

8

80

580

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

581

Anisoyl chloride

1729

8

80

582

Antimony pentachloride dạng lỏng

1730

8

X80

583

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

584

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

585

Antiniony trichloride

1733

8

80

586

Benzoyl chloride

1736

8

80

587

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

588

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

589

Benzyl chloroformate

1739

8

88

590

Hydrogendifluorides

1740

8

80

591

Hợp chất Boron trifluoride acetic acid

1742

8

80

592

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

593

Bromine hoặc bromine dung dịch

1744

8+6.1

886

594

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

595

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

596

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

597

Calcium hypochlorite khô

1748

5.1

50

598

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

1748

5.1

50

599

Chlorine trifluoride

1749

6.1+05+8

265

600

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

601

Chloroacetic acid dạng rắn

1751

6.1+8

68

602

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

603

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

604

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

605

Chromic acid dung dịch

1755

8

80

606

Chromic fluoride dạng rắn

1756

8

80

607

Chromic fluoride dung dịch

1757

8

80

608

Chromium oxychloride

1758

8

X88

609

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

610

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

611

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

612

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

613

Cupriethylenediamine dung dịch

1761

8+6.1

86

614

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

615

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

616

Dichloroacetic acid

1764

8

80

617

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

618

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

619

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

620

Difluorophosphoric acid khan

1768

8

80

621

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

622

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

623

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

624

Ferric chloride, anhydrous

1773

8

80

625

Fluoroboric acid

1775

8

80

626

Fluorophosphoric acid, anhydrous

1776

1

80

627

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

628

Fluorosilicic acid

1778

8

80

629

Formic acid

1779

8

80

630

Fumaryl chloride

1780

8

80

631

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

632

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

633

Hexamethylenediamine dung dịch

1783

8

80

634

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

635

Hydrodic acid dung dịch

1787

8

80

636

Hydrobromic acid dung dịch

1788

8

80

637

Hydrochloric acid dung dịch

1789

8

80

638

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

639

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

640

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

641

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

642

Iodine monochloride

1792

8

80

643

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

644

Sulphate chì

1794

8

80

645

Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

1796

8+6.1

886

646

Nitrating acid hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

647

Nitrating acid hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+05

885

648

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

649

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

X80

650

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

651

Perchloric acid

1802

8

85

652

Phenolsulphonic acid dạng lỏng

1803

8

80

653

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

654

Phosphoric acid

1805

8

80

655

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

656

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

657

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

658

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

659

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

660

Potassium hydrogendifluoride

1811

8+6.1

86

661

Potassium fluoride

1812

6.1

60

662

Potassium hydroxide chất rắn

1813

8

80

663

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

664

Propionyl chloride

1815

3+8

338

665

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

666

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

667

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

668

Natri aluminate dung dịch

1819

8

80

669

Natri hydroxide chất rắn

1823

8

80

670

Natri hydroxide dung dịch

1824

8

80

671

Natri monoxide

1825

8

80

672

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8+05

885

673

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826

8

80

674

Stannic chloride, anhydrous

1827

8

X80

675

Sulphur chlorides

1828

8

X88

676

Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định

1829

8

X88

677

Sulphuric acid chứa hơn 51% acid

1830

8

80

678

Sulphuric acid có khói

1831

8+6.1

X886

679

Sulphuric acid dùng rồi

1832

8

80

680

Sulphurous acid

1833

8

80

681

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

682

Tetramethylammonium hydroxide

1835

8

80

683

Thionyl chloride

1836

8

X89

684

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

685

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

686

Trichloroacetic acid

1839

8

80

687

Kẽm chloride dung dịch

1840

8

80

688

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

689

Ammonium dinitro-o-cresolate

1843

9

60

690

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

691

Potassium sulphide, hydrated

1847

8

80

692

Propionic acid

1848

8

80

693

Natri sulphide, hydrated

1849

8

80

694

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

695

Silicon tetrafluoride, dạng nén

1859

6.1+8

268

696

Vinyl fluoride hạn chế

1860

3

239

697

Ethyl crotonate

1862

3

33

698

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

30

699

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

33

700

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

701

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

702

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

703

Magnesium

1869

4.1

40

704

Hợp chất magnesium

1869

4.1

40

705

Titamium hydride

1871

4.1

40

706

Dioxide

1872

5.1+6.1

56

707

Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

708

Benzidine

1885

6.1

60

709

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

710

Chloroform

1888

6.1

60

711

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

712

Ethyl bromide

1891

6.1

60

713

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

714

Barium oxide

1894

6.1

60

715

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

716

Trifluoromethane (R 23)

1894

26.1

20

717

Phenylmercuric nitrate

1895

6.1

60

718

Tetrachloroethylene

1897

8

60

719

Acetyl iodide

1898

8

80

720

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

721

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

80

722

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

88

723

Selnenic acid

1905

8

98

724

Sludge acid

1906

8

80

725

Soda lime

1907

8

80

726

Chlorite dung dịch

1908

8

80

727

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

728

Neon làm lạnh, dạng lỏng

1913

2

22

729

Butyl propionates

1914

3

30

730

Cyclohexanone

1915

3

30

731

2,2’-Dichlorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

732

Ehtyl arylate hạn chế

1917

3

339

733

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

734

Methyl acrylate hạn chế

1919

1

339

735

Nonanes

1920

3

30

736

Propyleneimine hạn chế

1921

3+6.1

336

737

Pyrrolidine

1922

3+8

331

738

Calcium dithionite

1923

4.2

40

739

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

740

Potassium dithionite

1929

4.2

40

741

Kẽm dithionite

1931

9

90

742

Phế liệu zirconium

1932

4.2

40

743

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

744

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

745

Bromoacetic acid

1938

8

80

746

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

747

Thioglycolic acid

1940

a

80

748

Dibromodifuoromethane

1941

9

90

749

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

750

Argon làm lạnh, dạng lỏng

1951

2

22

751

Thuốc độc dạng lỏng

1951

6.1

60

752

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide

1952

2

20

753

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1953

6.1+3

263

754

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1954

3

23

755

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

756

Khí nén

1956

2

20

757

Deuterium dạng nén

1957

3

23

758

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

759

1,1-Difluoroethylene (R 1132a)

1959

3

239

760

Ethane làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

761

Ethyime dạng nén

1962

3

23

762

Helium làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

763

Hỗn hợp khí hydrocarbon nén

1964

3

23

764

Butane (tên thương mại) : xem hỗn hợp A, A01, A02, A0

1965

3

23

765

Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

23

766

Miture A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B, C : xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

3

767

Propane (tên thương mại) : xem hỗn hợp C

1965

3

23

768

Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

769

Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc

1967

6.1

26

770

Thuốc trừ sâu dạng khí

1968

2

20

771

Isobutane

1969

3

23

772

Krypton làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

773

Methane dạng nén

1971

3

23

774

Khí tự nhiên dạng nén

1971

3

23

775

Methane làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

776

Natural gas làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

777

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp  (R 502)

1973

2

20

778

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

779

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

780

Nitrogen làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

781

Propane

1978

3

23

782

Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén

1979

2

20

783

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen dạng nén

1980

2

20

784

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén

1981

2

20

785

Tetrafluoromethane (R 14) dạng nén

1982

2

20

786

1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane (R 133a)

1983

2

20

787

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

36

788

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

336

789

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

33

790

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

30

791

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

336

792

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

36

793

Aldehydes dễ cháy

1989

3

33

794

Aldehydes dễ cháy

1989

3

30

795

Benzaldehyde

1990

9

90

796

Chloroprene hạn chế

1991

3+6.1

336

797

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

336

798

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

36

799

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

33

800

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

30

801

Iron pentacarbonyl

1994

6.1+3

663

802

Bromochloromethane

1997

6.1

60

803

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

30

804

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

33

805

Cobalt naphthenates dạng bột

2001

4.1

40

806

Alkyls kim loại có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

807

Magnesium diamide

2004

4.2

40

808

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

809

Zirconium dạng bột, khô

2008

4.2

40

810

Hydrogen peroxide dung dịch

2014

5.1+8

58

811

Hydrogen peroxide dung dịch, được làm ổn định

2015

5.1+8

559

 

812

Hydrogen peroxide được làm ổn định

2015

5.1 + 8

559

813

Chloroanilines dạng rắn

2018

6.1

60

814

Chloroanilines dạng lỏng

2019

6.1

60

815

Chlorophenols dạng rắn

2020

6.1

60

816

Chlorophenols dạng lỏng

2021

6.1

60

817

Cresylic acid

2022

6.1+8

68

818

Epichlorohydrin

2023

6.1+3

63

819

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

820

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

821

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

60

822

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

66

823

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

824

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

825

Natri arsenite dạng rắn

2027

6.1

60

826

Hydrazine hydrate

2030

8+6.1

86

827

Hydrazine dung dịch

2030

8+6.1

86

828

Nitric acid chứa ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

829

Nitric acid chứa hơn 70% acid tinh khiết

2031

8+05

885

830

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8+05+6.1

856

831

Potassium monoxide

2033

8

80

832

Hỗn hợp hydrogen và methane dạng nén

2034

3

23

833

1,1,1-Trifluoroethane (R 143a)

2035

3

23

834

Xenon dạng nén

2036

2

20

835

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

836

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

837

Isobutyraldehyde

2045

3

33

838

Cymenes (o-,m-,p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

839

Dichloropropenes

2047

3

30

840

Dichloropropenes

2047

3

33

841

Dicyclopentadine

2048

3

30

842

Diethylbenzenes (o-,m-,p-)

2049

3

30

843

Diisobutylene isomeric hợp chất

2050

3

33

844

2-Dimethylaminoethanol

2051

8+3

83

845

Dipentene

2052

3

30

846

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

847

Morpholine

2054

3

30

848

Styrene monomer hạn chế (Vinylbenzene)

2055

3

39

849

Tetrahydrofuran

2056

3

33

850

Tripropylene

2057

3

30

851

Tripropylene

2057

3

33

852

Valeraldehyde

2058

3

33

853

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

854

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

855

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A1

2067

5.1

50

856

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A2

2068

5.1

50

857

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A3

2069

5.1

50

858

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A4

2070

5.1

50

859

Ammonia dung dịch với hơn 35% đến 40% ammonia

2073

2

20

860

Ammonia dung dịch với hơn 40% đến 50% ammonia

2073

2

20

861

Acrylamide

2074

6.1

60

862

Chloral anhydrous hạn chế

2075

6.1

60

863

Cresols (o-,m-,p-)

2076

6.1+8

68

864

Alpha-naphthylamine

2077

6.1

60

865

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

866

Diethylenetriamine

2079

8

80

867

Carbon dioxie làm lạnh, dạng lỏng

2187

2

22

868

Dichlorosilane

2189

6.1+05+9

263

869

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

870

Hexafluoroethane (R 116) dạng nén

2193

2

20

871

Hydrgen iodide, anhydrous

2197

6.1+8

268

872

Propadiene hạn chế

2200

3

239

873

Nitrous oxide làm lạnh dạng lỏng

2201

2+05

225

874

Silane dạng nén

2203

3

23

875

Carbonyl sulphide

2204

6.1+3

263

876

Adiponitrile

2205

6.1

60

877

Isocyanates dung dịch, độc

2206

6.1

60

878

Isocyanates độc

2206

6.1

60

879

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

2208

5.1

50

880

Formaldehyde dung dịch

2209

8

50

881

Maneb

2210

4.2+4.3

40

882

Chất điều chế maneb

2210

4.2+4.3

40

883

Hạt polymeric được làm nở

2211

90

884

Amiăng xanh (Crocidolite)

2212

9

90

885

Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)

2212

9

90

886

Paraformaldehyde

2213

4.1

40

887

Phthalic anhydride

2214

8

80

888

Maleic anhydride

2215

8

80

889

Bánh hạt

2217

4.2

40

890

Acrylic acid hạn chế

2218

8+3

839

891

Allyl glycidyl ether

2219

3

30

892

Anisole (phenyl methyl ether)

2222

3

30

893

Benzonitrile

2224

6.1

60

894

Benzenesulphonyl chloride

2225

8

80

895

Benzotrichloride

2226

8

80

896

n-Butyl methacrylate hạn chế

2227

3

39

897

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

898

Chloroanisidines

2233

6.1

60

899

Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

2234

3

30

900

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

901

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

902

Chloronitroanilines

2237

6.1

60

903

Chlorotoluenes (o-, m-, p-)

2238

3

30

904

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

905

Chromosulphuric acid

2240

8

88

906

Cycloheptane

2241

3

33

907

Cycloheptene

2242

3

33

908

Cyclohexyl acetate

2243

3

30

909

Cyclopentanol

2244

3

30

910

Cyclopentanone

2245

3

30

911

Cyclopentene

2246

3

33

912

n-Decane

2247

3

30

913

Di-n-butylamine

2248

9+3

83

914

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

915

2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene) hạn chế

2251

3

339

916

1,2-Dimethoxyethane

2252

3

33

917

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

918

Cyclohexene

2256

3

33

919

Potassium

2257

4.3

X423

920

1,2-Propylenediamine

2258

8+3

83

921

Triethylenetetramine

2259

8

80

922

Tripropylamine

2260

3+9

39

923

Xylenols

2261

6.1

60

924

Dimethylcarbamoyl chloride

2262

8

80

925

Dimethylcyclohexanes

2263

3

33

926

Dimethylcyclohexylamine

2264

9+3

83

927

N,N-Dimethylformamide

2265

3

30

928

Dimethyl-N-propylamine

2266

3+8

338

929

Dimethyl thiophosphoryl chloride

2267

6.1+8

68

930

3,3’-Iminodipropylamine

2269

8

50

931

Ethylamine dung dịch

2270

3+8

338

932

Ethyl amyl xeton

2271

3

30

933

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

934

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

935

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

936

2-Ethylbutanol

2275

3

30

937

2-Ethylhexylamine

2276

3+8

38

938

Ethyl methacrylate

2277

3

339

939

n-Heptene

2278

3

33

940

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

941

Hexamethylenediamine dạng rắn

2280

8

80

942

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

943

Haxanols

2282

3

30

944

Isobutyl methacrylate hạn chế

2283

3

39

945

Isobutyronitrile

2284

3+6.1

336

946

Isocyanatobenzotrifluorides

2285

6.1+3

63

947

Pentamethylheptane (Isododecane)

2286

3

30

948

Isoheptene

2287

3

33

949

Isohexene

2288

3

33

950

Isophoronediamine

2289

8

80

951

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

952

Hợp chất chì soluble, n.o.s

2291

6.1

60

953

4.Methoxy-4-methylpentan-2-one

2293

3

30

954

N-Methylaniline

2294

6.1

60

955

Methyl chloroacetate

2295

6.1+3

663

956

Methylcyclohexane

2296

3

33

957

Methylcyclohexanones

2297

3

30

958

Methylcyclopentane

2298

3

33

959

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

960

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

961

2-Methylfuran

2301

3

33

962

5-Methylhexan-2-one

2302

3

30

963

Isopropenylbenzene

2303

3

30

964

Naphthalene dạng chảy

2304

4.1

44

965

Nitrobenzenesulphonic acid

2305

8

80

966

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

967

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

968

Các chất metallic có thể kết hợp với nước

2308

4.3

423

969

Nitrosylsulphuric acid

2308

8

X80

970

Octadiene

2309

3

33

971

Pentan-2,4-dione

2310

3+6.1

36

972

Isopetenes

2311

3

33

973

Phenetidines

2311

6.1

60

974

Phenol dạng chảy

2312

6.1

60

975

Picolines

2313

3

30

976

Polychlorinated biphenyls

2315

9

90

977

Natri cuprocyanide dạng rắn

2316

6.1

66

978

Natri cuprocyanide dung dịch

2317

6.1

66

979

Natri hydrosulphide hydrated

2318

4.2

40

980

Terpene hydrocarbons

2319

3

30

981

Tetraethylenepentamine

2320

8

80

982

Trichlorobenzenes dạng lỏng

2321

6.1

60

983

Trichlorobutene

2322

6.1

60

984

Triethyl phosphite

2323

3

30

985

Triisobutylene (Isobutylene trimer)

2324

3

30

986

1,3,5-Trimethylbenzene

2325

3

30

987

Trimethylcyclohexylamine

2326

8

80

988

Trimethylhexamethylenediamine

2327

8

80

989

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

990

Trimethyl phosphite

2329

3

30

991

Undecane

2330

3

30

992

Chloride kẽm, anhydrous

2331

8

80

993

Acetaldehyde oxime

2332

3

30

994

Allyl acetate

2333

3+6.1

336

995

Allylamine

2334

6.1+3

663

996

Ally ethyl ether

2335

3+6.1

336

997

Allyl formate

2336

3+6.1

336

998

Phenyl mercaptan

2337

6.1+3

663

999

Benzotrifluoride

2338

3

33

1000

2-Bromobutane

2339

3

33

1001

2-Bromoethyl ethyl ether

2340

3

33

1002

1-Bromo-3-methylbutane

2341

3

30

1003

Bromomethylpropanes

2342

3

33

1004

2-Bromopentane

2343

3

33

1005

Bromopropanes

2344

3

30

1006

Bromopropanes

2344

3

33

1007

3-Bromopropyne

2345

3

33

1008

Butanedione (diacetyl)

2346

3

33

1009

Butyl mercaptan

2347

3

33

1010

Butyl acrylates, hạn chế

2348

3

39

1011

Butyl methyl ether

2350

3

33

1012

Butyl nitrites

2351

3

33

1013

Butyl nitrites

2351

3

30

1014

Butyl vinyl ether hạn chế

2352

339

1015

Butyryl chloride

2353

3+8

338

1016

Chloromethyl ethyl ether

2354

3+6.1

336

1017

2-Chloropropane

2356

3

33

1018

Cyclohexylamine

2357

8+3

83

1019

Cyclooctatetraene

2358

3

33

1020

Diallylamine

2359

3+8+6.1

338

1021

Diallyl ether

2360

3+6.1

336

1022

Diisobutylamine

2361

3+8

38

1023

1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2362

3

33

1024

Ethyl mercaptan

2363

3

33

1025

n-Propylbezene

2364

3

30

1026

Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

2366

3

30

1027

Alpha-Methylvaleraldehyde

2367

3

33

1028

Alpha-Pinene

2368

3

30

1029

1-Hexene

2370

3

33

1030

1,2-Di-(dimethylamino) ethane

2372

1

33

1031

Diethoxymethane

2373

3

33

1032

3,3-Diethoxypropene

2374

3

33

1033

Diethyl sulphide

2375

3

33

1034

2,3-Dihydropyran

2376

3

33

1035

1,1-Dimethoxyethane

2377

3

33

1036

2-Dimethylaminoacetonitrile

2378

3+6.1

336

1037

1,3-Dimethylbutylamine

2379

3+8

338

1038

Dimethyldiethoxysilane

2380

3

33

1039

Dimethyl disulphide

2381

3

33

1040

Dimethylhydrazine đối xứng

2382

6.1+3

663

1041

Dipropylamine

2383

3+8

338

1042

Ehtyl isobutyrate

2385

3

33

1043

Fluorobenzene

2387

3

33

1044

Fluorotoluenes

2388

3

33

1045

Furan

2389

3

33

1046

2-Iodobutane

2390

3

33

1047

Iodomethylpropanes

2391

3

33

1048

Iodopropanes

2392

3

30

1049

Isobutyl formate

2393

3

33

1050

Di-n-propyl ether

2394

3

33

1051

Isobutyl propionate

2394

3

33

1052

Isobutyryl chloride

2395

3+8

338

1053

I-Ethylpiperidine

2396

3+8

338

1054

Methacrylaldehyde hạn chế

2396

3+6.1

336

1055

3-Methylbutan-2-one

2397

3

33

1056

Methyl tert-butyl ether

2398

3

33

1057

1-Methylpiperidine

2399

3+8

338

1058

Methyl isovalerate

2400

3

33

1059

Piperidine

2401

8+3

883

1060

Propanethiols (propyl mercaptans)

2402

3

33

1061

Isopropenyl acetate

2403

3

33

1062

Propionitrile

2404

3+6.1

336

1063

Isopropyl butyrate

2405

3

30

1064

Isopropyl isobutyrate

2406

3

33

1065

Isopropyl propionate

2409

3

33

1066

1,2,3,6-Tetrahydropyridine

2410

3

33

1067

Butyronitrile

2411

3+6.1

336

1068

Tetrahydrothiophene (thiolanne)

2412

3

33

1069

Tetrapropyl orthotitanate

2413

3

30

1070

Thiophene

2414

3

33

1071

Trimethyl borate

2416

3

33

1072

Carbonyl fluoride dạng nén

2417

6.1+8

268

1073

Bromotrifluoroethylene

2419

3

23

1074

Hexafluoroacetone

2420

6.1+8

268

1075

Octafluorobut-2-one (R 1318)

2422

2

20

1076

Octafluoropropane (R 218)

2424

2

20

1077

Ammonium nitrate dạng lỏng (dung dịch nóng, đậm đặc)

2426

5.1

59

1078

Pottassium chlorate dung dịch

2427

5.1

50

1079

Natri chlorate dung dịch

2428

5.1

50

1080

Calcium chlorate dung dịch

2429

5.1

50

1081

Alkylphenols rắn

2430

a

88

1082

Alkylphenols rắn

2430

a

80

1083

Anisidines

2431

6.1

60

1084

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1085

Chloronitrosoluenes

2433

6.1

60

1086

Dibenzyldichlorosilane

2434

8

X80

1087

Ethylphenyldichlorosilane

2435

8

X80

1088

Thioacetic acid

2436

3

33

1089

Methylphenyldichlorosilane

2437

8

X80

1090

Trimethylacetyl chloride

2438

6.1+3+8

663

1091

Natri hydrogendifluoride

2439

8

50

1092

Stannic chloride pentahydrate

2440

9

50

1093

Trichloroacetyl chloride

2442

8

X80

1094

Vanadium oxytrichloride

2443

8

80

1095

Vanadium tetrachloride

2444

8

X88

1096

Lithium alkyls

2445

4.2+4.3

X333

1097

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1098

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

2447

4.2+6.1

446

1099

Sulphur dạng chảy

2448

4.1

44

1100

Nitrogen trifluoride dạng nén

2451

2+05

25

1101

Ethylacetylene hạn chế

2452

3

239

1102

Ethyl fluoride (R161)

2453

3

23

1103

Methyl fluoride (R41)

2454

3

23

1104

2-Chloropropene

2456

3

33

1105

2,3-Dimethylbutane

2457

3

33

1106

Hexadiene

2458

3

33

1107

2-Methyl-1-butene

2459

3

33

1108

2-Methyl-2-butene

2460

3

33

1109

Methylpentadiene

2461

3

33

1110

Beryllium nitrate

2464

5.1+6.1

56

1111

Dichloroisocyanuric acid muối

2465

5.1

50

1112

Dichloroisocyanuric acid khô

2465

5.1

50

1113

Trichloroisocyanuric acid khô

2468

5.1

50

1114

Bromate kẽm

2469

5.1

50

1115

Phenylacetonitrile dạng lỏng

2470

6.1

60

1116

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1117

Natri arsanilate

2473

6.1

60

1118

Thiophosgene

2474

6.1

60

1119

Vanadium trichloride

2475

8

80

1120

Methyl isothiocyanate

2477

6.1+3

663

1121

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

336

1122

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

36

1123

n-Propyl isocyanate

2482

6.1+3

663

1124

Isopropyl isocyanate

2483

3+6.1

336

1125

Tert-butyl isocyanate

2484

6.1+3

663

1126

n-Butyl isocyanate

2485

6.1+3

663

1127

Isobutyl isocyanate

2486

3+6.1

336

1128

Phenyl isocyanate

2487

6.1+3

663

1129

Cyclohexyl isocyanate

2488

6.1+3

663

1130

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1131

Ethanolamine hoặc ethanolamine dung dịch

2491

8

80

1132

Hexamethyleneimine

2493

3+8

338

1133

Iodine pentafluoride

2495

5.1+6.1+8

568

1134

Propionic anhydride

2496

8

80

1135

1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde

2498

3

30

1136

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

1137

Valeryl chloride

2502

8+3

83

1138

Zirconium tetrachloride

2503

8

80

1139

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1140

Ammonium fluoride

2505

6.1

60

1141

Ammonium hydrogen sulphate

2506

8

80

1142

Chloroplatinic acid dạng rắn

2507

8

80

1143

Molybdenum pentachloride

2508

8

80

1144

Potassium hydrogen sulphate

2509

8

80

1145

2-Chloropropionic acid

2511

8

80

1146

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1147

Bromoacetyl bromide

2513

8

X80

1148

Bromobenzene

2514

3

30

1149

Bromoform

2515

6.1

60

1150

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1151

1-Chloro-1, 1-difluoroethane (R 142b)

2517

3

23

1152

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1153

Cyclooctadines

2520

3

30

1154

Diketene hạn chế

2521

6.1+3

663

1155

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1156

Ethyl orthoformate

2524

3

30

1157

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1158

Furfurylamine

2526

3+8

38

1159

Isobutyl acrylate hạn chế

2527

3

39

1160

Isobutyl isobutyrate

2528

3

30

1161

Isobutyric acid

2529

3+8

38

1162

Isobutyric anhydride

2530

3+8

38

1163

Methacrylic acid hạn chế

2531

8

89

1164

Methyl trichloroacetate

2533

6.1

60

1165

4-Methylmorpholine

2535

3+8

338

1166

Methyltetrahydrofuran

2536

3

33

1167

Nitronaphthalene

2538

4.1

40

1168

Terpinolene

2541

3

30

1169

Tributylamine

2542

6

60

1170

Hafnium dạng bột, khô

2545

4.2

40

1171

Titanium dạng bột, khô

2546

4.2

40

1172

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1173

Methylallyl chroride

2554

3

33

1174

Epibromohydrin

2558

6.1+3

663

1175

2-Methylpentan-2-ol

2560

3

30

1176

3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

2561

3

33

1177

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

1178

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

1179

Dicyclohexylamine

2565

8

80

1180

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

1181

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

1182

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

1183

Alkylsulphuric acids

2571

8

80

1184

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1185

Thallium chlorate

2573

5.1+6.1

56

1186

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1187

Phosphorus oxybromide dạng chảy

2576

8

80

1188

Phenylacetyl chloride

2577

8

80

1189

Phosphorus trioxide

2578

8

80

1190

Piperazine

2579

8

80

1191

Nhôm bromide dung dịch

2580

8

80

1192

Nhôm chloride dung dịch

2581

8

80

1193

Ferric chloride dung dịch

2582

8

80

1194

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

1195

Arylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

1196

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

1197

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

1198

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

1199

Arylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

1200

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

1201

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

1202

Benzoquinone

2587

6.1

60

1203

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

66

1204

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

60

1205

Vinyl chloroacetate

2589

6.1+3

63

1206

Amiăng màu trắng (Chrysotile)

2590

9

90

1207

Xenon làm lạnh dạng lỏng

2591

2

22

1208

Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599

2

20

1209

Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

2600

6.1+3

263

1210

Cyclobutane

2601

3

23

1211

Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

2602

2

20

1212

Cycloheptatriene

2603

3+6.1

336

1213

Boron trifluoride diethyl etherate

2604

8+3

883

1214

Methoxymethyl isocyanate

2605

3+6.1

336

1215

Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

2606

6.1+3

663

1216

Acrolein dimer được làm ổn định

2607

3

39

1217

Nitropropanes

2608

3

30

1218

Triallyl borate

2609

6.1

60

1219

Triallylamine

2610

3+8

38

1220

Propylene chlorohydrin

2611

6.1+3

63

1221

Methyl propyl ether

2612

3

33

1222

Rượu cồn methallyl

2614

3

30

1223

Ethyl propyl ether

2615

3

33

1224

Triisopropyl borate

2616

3

30

1225

Triisopropyl borate

2616

3

33

1226

Methylcyclohexanols

2617

3

30

1227

Vinyltoluene hạn chế (o-, m-, p-)

2618

3

39

1228

Benzyldimethylamine

2619

8+3

83

1229

Amyl butyrates

2620

3

30

1230

Acetyl methyl carbinol

2621

3

30

1231

Glycidaldehyde

2622

3+6.1

336

1232

Magnesium silicide

2624

4.3

423

1233

Chloric acid dung dịch

2626

5.1

50

1234

Nitrites chất vô cơ, n.o.s

2627

5.1

50

1235

Potassium fluoroacetate

2628

6.1

66

1236

Natri fluoroacetat

2629

6.1

66

1237

Selenates

2630

6.1

66

1238

Selenites

2630

6.1

66

1239

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

1240

Methyl bromoacetate

2643

6.1

60

1241

Methyl  iodide

2644

6.1

66

1242

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1243

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

1244

Malononitrile

2647

6.1

60

1245

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1246

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1247

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1248

4,4’-Diaminodiphenylmethane

2651

6.1

60

1249

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1250

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1251

Quinoline

2656

6.1

60

1252

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1253

Natri chloroacetate

2659

6.1

60

1254

Nitrosoluidines (mono)

2660

6.1

60

1255

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1256

Hydroquinone

2662

6.1

60

1257

Dibromomethane

2664

6.1

60

1258

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1259

Chloroacetonitrile

2668

6.1+3

63

1260

Chlorocresols

2669

6.1

60

1261

Cyanuric chloride

2670

8

80

1262

Aminopyridines (o-,m-,p-)

2671

6.1

60

1263

Ammonia dung dịch chứa từ 10% đến 35% ammonia

2672

8

80

1264

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1265

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

1266

Rubidium hydroxide dung dịch

2677

8

80

1267

Rubidium hydroxide

2678

8

80

1268

Lithium hydroxide dung dịch

2679

8

80

1269

Lithium hydroxide, monohydrate

2680

8

80

1270

Caesium hydroxide

2682

8

80

1271

Ammonium sulphide dung dịch

2683

8+6.1+3

86

1272

Diethylaminopropylamine

2684

3+8

38

1273

N,N-Diethylethylenediamine

2685

8+3

83

1274

2-Diethylaminoethanol

2686

8+3

83

1275

Dicyclohexylammonium nitrite

2687

4.1

40

1276

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1277

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1278

N,n-butylimidazole

2690

6.1

60

1279

Casium hydroxide dung dịch

2691

8

80

1280

Phosphorus pentabromide

2691

8

80

1281

Boron tribromide (boron bromide)

2692

8

X80

1282

Bisulphites dung dịch

2693

8

80

1283

Tetrahydrophthalic anhydrides

2698

8

80

1284

Trifluoroacetic acid

2699

8

88

1285

1-Pentol

2705

8

80

1286

Dimethyldioxanes

2707

3

30

1287

Dimethyldioxanes

2707

3

33

1288

Butylbenzenes

2709

3

30

1289

Dipropyl ketone

2710

3

30

1290

Acridine

2713

6.1

60

1291

Resinate kẽm

2714

4.1

40

1292

Resinate nhôm

2715

6.1

40

1293

1,4-Butynediol

2716

4.1

60

1294

Camphor, synthetic

2717

5.1+6.1

40

1295

Barium bromate

2719

5.1

56

1296

Chromium nitrate

2720

5.1

50

1297

Chlorate đồng

2721

5.1

50

1298

Lithium nitrate

2722

5.1

50

1299

Magnesium chlorate

2723

5.1

50

1300

Maganese nitrate

2724

5.1

50

1301

Nickel nitrite

2725

5.1

50

1302

Nickel nitrate

2726

5.1

50

1303

Thallium nitrate

2727

6.1+05

65

1304

Zirconium nitrate

2728

5.1

50

1305

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1306

Nitroanisole

2730

6.1

60

1307

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1308

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

338

1309

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

38

1310

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

883

1311

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

83

1312

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

88

1313

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

80

1314

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1315

Butyric anhydride

2739

8

80

1316

n-Propyl chloroformate

2740

6.1+8+3

668

1317

Barium hypochlorite

2741

5.1+6.1

56

1318

Chloroformates độc, ăn mòn, dễ cháy

2742

6.1+3+8

638

1319

n-Butyl chloroformate

2743

6.1+3+8

638

1320

Cyclobutyl chloroformate

2744

6.1+3+8

638

1321

Chloromethyl chloroformate

2745

6.1+8

68

1322

Phenyl chloroformate

2746

6.1+8

68

1323

Tert-butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.

60

1324

2-Ethylhexyl chloroformate

2748

6.1+8

68

1325

Tetramethylsilane

2749

3

33

1326

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1327

Diethylthiophosphoryl chloride

2751

8

80

1328

1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

2752

3

30

1329

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1330

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1331

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

60

1332

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

66

1333

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2758

3+6.1

336

1334

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

66

1335

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

60

1336

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, dễ cháy, độc

2760

3+6.1

336

1337

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

66

1338

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

60

1339

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2762

3+6.1

336

1340

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

66

1341

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

60

1342

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2764

3+6.1

336

1343

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

66

1344

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

60

1345

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2772

3+6.1

336

1346

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

66

1347

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

60

1348

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, dễ cháy, độc

2776

3+6.1

336

1349

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

66

1350

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

60

1351

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ cháy, độc

2778

3+6.1

336

1352

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6

66

1353

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6.1

60

1354

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780

3+6.1

336

1355

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng rắn, độc

2781

6.1

60

1356

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy, độc

2782

3+6.1

336

1357

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

60

1358

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

66

1359

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, dễ cháy, độc

2784

3+6.1

336

1360

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1361

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

66

1362

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

60

1363

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, dễ cháy, độc

2787

3+6.1

336

1364

Organotin hợp chất dạng lỏng, n.o.s

2788

6.1

66

1365

Acetic acid glacial

2789

8+3

83

1366

Acetic acid dung dịch với hơn 10% đến dưới 50% acid, theo khối lượng

2789

8

80

1367

Acetic acid dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789

8+3

83

1368

Acetic acid dung dịch

2790

8

80

1369

Acetic acid dung dịch  với 50% đến 80% acid, theo khối lượng

2790

8

80

1370

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng rắn, độc

2791

6.1

66

1371

Các loại phoi (tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt

2793

4.2

40

1372

ắc quy ướt có đổ acid, tích điện

2794

8

80

1373

ắc quy ướt có đổ alkali, tích điện

2795

8

80

1374

ắc quy lỏng, dễ cháy, trung gian

2796

8

80

1375

Sulphuric acid với không quá 51% acid

2796

8

80

1376

ắc quy lỏng, dễ cháy, alkali

2797

8

80

1377

Organotin hợp chất dạng lỏng

2798

6.1

60

1378

Phenylphosphorus dichloride

2798

8

80

1379

Phenylphosphorus thiodchloride

2799

8

80

1380

ắc quy ướt, không đầy, tích điện

2800

8

80

1381

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

88

1382

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

80

1383

Chloride đồng

2802

8

80

1384

Gallium

2803

8

80

1385

Lithium hydride, dạng rắn được hợp nhất

2085

4.3

423

1386

Thủy ngân

2809

8

80

1387

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

1388

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

1389

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

1390

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.

60

1391

Chất rắn có thể kết hợp với nước

2813

4.3

423

1392

Các chất nhiễm độc ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

1393

Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

2817

8+6.1

86

1394

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1395

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1396

Amyl aicd phosphate

2819

8

80

1397

Butyric acid

2820

8

80

1398

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

1399

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1400

Crotonic acid

2823

8

80

1401

Ethyl chlorothioformate

2826

8

80

1402

Caproic acid

2829

8

80

1403

Lithium ferrosilicon

2830

4.3

423

1404

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1405

Phosphorous acid

2834

8

80

1406

Hydride natri nhôm

2835

4.3

423

1407

Bisulphates dung dịch

2837

8

80

1408

Vinyl butyrate hạn chế

2838

3

339

1409

Aldol

2839

6.1

60

1410

Butyraldoxime

2840

3

30

1411

Di-n-amylamine

2841

3+6.1

36

1412

Nitroethane

2842

3

30

1413

Calcium manganese silicon

2844

4.3

423

1414

Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

2845

4.2

333

1415

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1416

Propylene tetramer

2850

3

30

1417

Boron trifluoride dihydrate

2851

8

80

1418

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1419

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1420

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1421

Zirconium khô

2858

4.1

40

1422

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1423

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1424

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1425

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1426

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1427

Hydroxylamine sulphate

2865

8

80

1428

Titanium trichloride hỗn hợp

2869

8

80

1429

Borohydride nhôm

2870

4.2+4.3

X333

1430

Borohydride nhôm cùng các thiết bị

2870

4.2+4.3

X333

1431

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1432

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1433

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1434

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1435

Haxachlorophene

2875

6.1

60

1436

Resorcinol

2876

6.1

60

1437

Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

2878

4.1

40

1438

Selenium oxychloride

2879

8+6.1

X886

1439

Calcium hypochlorite, hydrated

2880

5.1

50

1440

Calcium hypochlorite, hydrated hỗn hợp

2880

5.1

50

 

1441

Metal catalyst khô

2881

4.2

40

1442

Các chất độc chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

1443

Bromine chloride

2901

6.1+05+9

265

1444

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

66

1445

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

60

1446

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

663

1447

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

63

1448

Chlorophenolates dạng lỏng

2904

8

80

1449

Phenolates dạng lỏng

2904

8

80

1450

Chlorophenolates dạng rắn

2905

8

80

1451

Phenolates dạng rắn

2905

8

80

1452

N-Aminoethylpiperazine

2915

8

80

1453

Chất lỏng ăn mòn, dễ cháy

2920

8+3

83

1454

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

883

1455

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

884

1456

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

84

1457

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2911

8+6.1

886

1458

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2922

8+6.1

86

1459

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

886

1460

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

86

1461

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+8

338

1462

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+9

38

1463

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2925

4.1+8

48

1464

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2926

4.1+6.1

46

1465

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

668

1466

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

68

1467

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

68

1468

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

669

1469

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1470

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

63

1471

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1472

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

64

1473

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

664

1474

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1475

Methyl 2-chloropropionate

2933

3

30

1476

Ispropyl 2-chloropropionate

2934

3

30

1477

Ethyl 2-chloropropionate

2935

3

30

1478

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1479

Alpha-methylbenzyl rượu cồn

2937

6.1

60

1480

9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadiene phosphines)

2940

4.2

40

1481

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1482

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

1483

Tetrahydrofurfurylamine

2943

3

30

1484

N-Methylbutylamine

2945

3+8

338

1485

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1486

Isopropyl chloroacetate

2947

3

30

1487

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1488

Natri hydrosulphide

2949

8

80

1489

Magnesium hạt nhỏ, dạng màng

2950

4.3

423

1490

Ammonium fluorosilicate

2954

6.1

60

1491

Boron trifluoride dimethyl etherate

2965

4.3+3+8

382

1492

Thioglycol

2966

6.1

60

1493

Sulphamic acid

2967

8

80

1494

Maneb chất điều chế, được làm ổn định

2968

4.3

423

1495

Maneb ổn định

2968

4.3

423

1496

Hạt thầu dầu

2969

9

90

1497

Bông thầu dầu

2969

9

90

1498

Thức ăn có chứa thầu dầu

2969

9

90

1499

Bột thầu dầu

2969

9

90

1500

Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

2983

3+6.1

336

1501

Hydrogen peroxide, aqueous dung dịch

2984

5.1

50

1502

Chlorosilanes dễ cháy, ăn mòn

2985

3+8

339

1503

Chlorosilanes ăn mòn, dễ cháy

2986

9+3

X83

1504

Chlorosilanes ăn mòn

2987

8

40

1505

Chlorosilane có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

2988

4.3+3+8

X339

1506

Chì phosphite, dibasic

2989

4.1

40

1507

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

63

1508

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

663

1509

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

66

1510

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

60

1511

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

663

1512

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

63

1513

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

60

1514

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

66

1515

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

663

1516

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

63

1517

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

66

1518

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

60

1519

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

63

1520

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

663

1521

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

66

1522

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

60

1523

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

63

1524

Thuốc trừ sâu thiocabamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

663

1525

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

60

1526

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

66

1527

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

63

1528

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

663

1529

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

60

1530

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

66

1531

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

63

1532

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

663

1533

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

66

1534

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

60

1535

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

63

1536

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

663

1537

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

66

1538

Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

60

1539

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3015

6.1+3

63

1540

Thuốc trừ sâu bipyridilim dạng lỏng, độc

3016

6.1

60

1541

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc

3016

6.1

66

1542

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

63

1543

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

663

1544

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

1545

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

1546

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

66

1547

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

663

1548

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

60

1549

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

66

1550

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, dễ cháy, độc

3021

3+6.1

336

1551

1,2-Butylene oxide được làm ổn định

3022

3

339

1552

2-Methyl-2-heptanethiol

3023

6.1+3

663

1553

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3024

3+6.1

336

1554

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3025

6.1+3

63

1555

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3025

6.1+3

663

1556

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

60

1557

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

66

1558

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

66

1559

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

60

1560

ắc quy khô chứa potassium hydroxide dạng rắn, tích điện

3028

8

80

1561

Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

3048

6.1

642

1562

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049

4.2+4.3

X333

1563

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050

4.2+4.3

X333

1564

Nhôm alkyls

3051

4.2+4.3

X333

1565

Nhôm alkyls hợp chất

3052

4.2+4.3

X333

1566

Magnesium alkyls

3053

4.2+4.3

X333

1567

Cyclohexyl mercaptan

3054

3

30

1568

2-(2-Aminoethoxy) ethanol

3055

8

80

1569

n-Heptaldehyde

3056

3

30

1570

Trifluoracetyl chloride

3057

6.1+8

269

1571

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

30

1572

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

33

1573

Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

3066

8

80

1574

Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

3070

2

20

1575

Mercaptan hỗn hợp dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

1576

Mercaptan dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

1577

Vinylpyridines hạn chế

3073

6.1+3+9

639

1578

Nhôm alkyl hydrides

3076

4.2+4.3

X333

1579

Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

3077

9

90

1580

Cerium

3078

4.3

423

1581

Methacrylonitrile hạn chế

3079

3+6.1

336

1582

Isocyanate dung dịch, độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1583

Isocyanates độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1584

Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

3082

9

90

1585

Perchloryl fluoride

3083

6.1+05

265

1586

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

855

1587

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

85

1588

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3085

5.1+8

58

1589

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

665

1590

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

65

1591

Chất rắn độc, oxy hóa

3087

5.1+6.1

56

1592

Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

3088

4.2

40

1593

Kim loại dạng bột, dễ cháy

3089

4.1

40

1594

1-Methoxy-2-propanol

3092

3

30

1595

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

95

1596

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

85

1597

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3094

8+4.3

823

1598

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

8+4.2

84

1599

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

9+4.2

884

1600

Chất rắn ăn mòn, kết hợp được với nước

3096

8+4.3

842

1601

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3109

5.2+(8)

539

1602

Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

3110

5.2

539

1603

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

3119

5.2

539

1604

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ

3120

5.2

539

1605

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

65

1606

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

665

1607

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3123

6.1+4.3

623

1608

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

664

1609

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

64

1610

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3125

6.1+4.3

642

1611

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3126

4.2+9

48

1612

Chất rắn tự cháy, độc, chất hữu cơ

3128

4.2+6.1

46

1613

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

382

1614

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

X382

1615

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

X362

1616

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

362

1617

Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3131

4.3+8

482

1618

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3134

4.3+6.1

462

1619

Trifluoromethane làm lạnh dạng lỏng

3136

2

22

1620

Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp làm lạnh dạng lỏng

3138

3

223

1621

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

60

1622

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

66

1623

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1624

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

66

1625

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

60

1626

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

1627

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

60

1628

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

1629

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

66

1630

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

60

1631

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

88

1632

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

80

1633

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

60

1634

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

66

1635

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

80

1636

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

88

1637

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

X323

1638

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

323

1639

Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

3149

5.1+8

58

1640

Polyhalogenated biphenyls dạng lỏng

3151

9

90

1641

Polyhalogenated terphenyls dạng lỏng

3151

9

90

1642

Polyhalogenated biphenyls dạng rắn

3152

9

90

1643

Polyhalogenated terphenyls dạng rắn

3152

9

90

1644

Perfluoromethylvinyl ether

3153

3

23

1645

Perfluoroethylvinyl ether

3154

3

23

1646

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

1647

Khí nén oxy hóa

3156

2+05

25

1648

Khí lỏng oxy hóa

3157

2+05

25

1649

Khí làm lạnh dạng lỏng

3158

2

22

1650

1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

3159

2

20

1651

Khí làm lỏng, độc, dễ cháy

3160

6.1+3

263

1652

Khí làm lỏng, dễ cháy

3161

3

23

1653

Khí làm lỏng, độc

3162

6.1

26

1654

Khí làm lỏng

3163

2

20

1655

Nhôm luyện hoặc tái luyện

3170

4.3

423

1656

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

1657

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

1658

Titanium disulphide

3174

4.2

40

1659

Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

3175

4.1

40

1660

Chất rắn dễ cháy, nấu chảy

3176

4.1

44

1661

Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

3178

4.1

40

1662

Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

3179

4.1+6.1

46

1663

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3180

4.1+8

48

1664

Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

3181

4.1

40

1665

Metal hydrides, dễ cháy

3182

4.1

40

1666

Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

3183

4.2

30

1667

Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

3184

4.2+6.1

36

1668

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3185

4.2+8

38

1669

Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

3186

4.2

30

1670

Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ

3187

4.2+6.1

36

1671

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3188

4.2+9

38

1672

Kim loại dạng bột, tự cháy

3189

4.2

40

1673

Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

3190

4.2

40

1674

Chất rắn tự cháy, độc, chất vô cơ

3191

4.2+6.1

46

1675

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3192

4.2+8

48

1676

Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

3194

4.2

333

1677

Pyrophoric organometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

3203

4.2+4.3

X333

1678

Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất

3205

4.2

40

1679

Cồn kim loại kiềm

3206

4.2+8

48

1680

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

X323

1681

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

323

1682

Các chất kim loại có thể kết hợp với nước, tự cháy

3209

4.3+4.2

423

1683

Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

3210

5.1

50

1684

Perchloras, chất vô cơ, dung dịch

3211

5.1

50

1685

Hypochlorites, chất vô cơ

3212

5.1

50

1686

Bromates, chất vô cơ, dung dịch, n.o.s

3213

5.1

50

1687

Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

3214

5.1

50

1688

Persulphates, chất vô cơ

3215

5.1

50

1689

Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

3216

5.1

50

1690

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3218

5.1

50

1691

Nitrites, chất vô cơ, dung dịch

3219

5.1

50

1692

Pentafluoroethane (R 125)

3220

2

20

1693

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

1694

Chất rắn chứa chất ăn mòn dạng lỏng

3244

8

80

1695

Methanesulphonyl chloride

3246

6.1+8

668

1696

Natri peroxoborate, anhydrous

3247

5.1

50

1697

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

336

1698

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

36

1699

Thuốc dạng rắn, độc

3249

6.1

60

1700

Chloroacetic aicd dạng chảy

3250

6.1+8

68

1701

Difluoromethane

3252

3

23

1702

Disodium trioxosilicate

3253

8

80

1703

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3256

3

30

1704

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3257

9

99

1705

Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

3258

9

99

1706

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

88

1707

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

80

1708

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

88

1709

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

80

1710

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

80

1711

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

88

1712

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

88

1713

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

80

1714

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

88

1715

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

80

1716

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

88

1717

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

80

1718

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

88

1719

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

80

1720

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

80

1721

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

88

1722

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

80

1723

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

88

1724

Ethers

3271

3

30

1725

Ethers

3271

3

33

1726

Esters

3272

3

33

1727

Esters

3272

3

30

1728

Nitriles dễ cháy, độc

3273

3+6.1

336

1729

Alcoholates dung dịch

3274

3+9

338

1730

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

663

1731

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

63

1732

Nitriles độc

3276

6.1

66

1733

Nitriles độc

3276

6.1

60

1734

Chloroformates độc, ăn mòn

3277

6.1+8

68

1735

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

66

1736

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

60

1737

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1738

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

63

1739

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1740

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

66

1741

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

60

1742

Metal carbonyls

3281

6.1

60

1743

Metal carbonyls

3281

6.1

66

1744

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

60

1745

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

66

1746

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1747

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1748

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1749

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1750

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

3286

3+6.1+8

368

1751

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

1752

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

1753

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

1754

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

1755

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+9

68

1756

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+8

668

1757

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

668

1758

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

68

1759

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

1760

Hydrazine dung dịch

3293

6.1

60

1761

Hydrogen cyanide dung dịch trong cồn

3294

6.1+3

663

1762

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

33

1763

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

30

1764

Heptafluoropropane (R 227)

3296

2

20

1765

Ethylene oxide và chlorotetrafluoroethane hỗn hợp

3297

2

20

1766

Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

3298

2

20

1767

Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

3299

2

20

1768

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

3300

6.1+3

263

1769

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

9+4.2

884

1770

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

8+4.2

84

1771

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1772

Khí nén độc, oxy hóa

3303

6.1+05

265

1773

Khí nén độc, ăn mòn

3304

6.1+8

268

1774

Khí nén độc, dễ cháy, ăn mòn

3305

6.1+3+9

263

1775

Khí nén độc, oxy hóa, ăn mòn

3306

6.1+05+8

265

1776

Khí lỏng độc, oxy hóa

3307

6.1+05

265

1777

Khí lỏng chất độc, ăn mòn

3308

6.1+8

268

1778

Khí lỏng chất độc, dễ cháy, ăn mòn

3309

6.1+3+8

263

1779

Khí lỏng độc, oxy hóa, ăn mòn

3310

6.1+05+9

265

1780

Khí làm lạnh dạng lỏng, oxy hóa

3311

2+05

225

1781

Khí làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

3312

3

223

1782

Chất hữu cơ pigments, tự cháy

3313

4.2

40

1783

Hợp chất nhựa

3314

90

1784

Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

3318

6.1+8

268

1785

Natri borohydride và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn 40% natri hydroxide, theo khối lượng

3320

8

80

1786

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

33

1787

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

30

1788

Khí làm lạnh R 404A

3337

2

20

1789

Khí làm lạnh R 407A

3338

2

20

1790

Khí làm lạnh R 407B

3339

2

20

1791

Khí làm lạnh R 407C

3340

2

20

1792

Thiourea dioxide

3341

4.2

40

1793

Xanthates

3342

4.2

40

1794

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

66

1795

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

60

1796

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346

3+6.1

336

1797

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

663

1798

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

63

1799

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

60

1800

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

66

1801

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

60

1802

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

66

1803

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy, độc

3350

3+6.1

356

1804

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

63

1805

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

663

1806

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

66

1807

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

60

1808

Khí trừ sâu, dễ cháy

3354

3

23

1809

Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3355

6.1+3

263

1810

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3615

6.1+3

663

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

SỐ HIỆU NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

 

Mục 1

 

Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:

2- Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

3- Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

4- Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

5- Sự oxy hóa tỏa nhiệt.

6- Tác động của độc tố.

7- Sự phóng xạ.

8- Sự ăn mòn.

9- Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt – xem Mục 2 dưới đây.

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

 

Mục 2

Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 của Phụ lục số 1 có ý nghĩa như sau:

20 Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.
22 Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.
223 Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.
225 Khí lạnh hóa lỏng, oxy hóa tỏa nhiệt.
23 Khí dễ cháy.
239 Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.
25 Oxy hóa tỏa nhiệt.
26 Khí độc.
263 Khí độc, dễ cháy.
265 Khí độc, oxy hóa tỏa nhiệt.
268 Khí độc, ăn mòn.
30 Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.
323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X323 Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.
33 Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC ).
333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.
333 Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.
336 Chất lỏng rất dễ cháy, độc.
338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.
X338 Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.
339 Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
36 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.
362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X362 Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.
368 Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.
38 Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.
382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X382 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.
39 Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
40 Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.
423 Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X423 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.
43 Chất rắn dễ cháy tự sinh.
44 Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.
446 Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.
46 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.
462 Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X462 Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.
48 Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.
482 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
X482 Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.
50 Chất oxy hóa tỏa nhiệt.
539 Chất tẩy dễ cháy.
55 Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt.
556 Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.
558 Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.
559 Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
56 Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc.
568 Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.
58 Chất oxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.
59 Chất oxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
60 Chất độc hoặc hơi độc.
606 Chất lây nhiễm.
623 Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
63 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).
638 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.
639 Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt.
64 Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
642 Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
65 Chất rắn, độc, oxy hóa tỏa nhiệt.
66 Chất rắn, rất độc.
663 Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).
664 Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
665 Chất rắn, rất độc, oxy hóa tỏa nhiệt.
668 Chất rắn, rất độc, ăn mòn.
669 Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
68 Chất độc, ăn mòn.
69 Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
70 Chất phóng xạ.
72 Khí phóng xạ.
723 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy .
73 Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).
74 Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.
75 Chất phóng xạ, oxy hóa tỏa nhiệt.
76 Chất phóng xạ, độc.
78 Chất phóng xạ, ăn mòn.
80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.
X80 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước .
823 Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).
X83 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước.
839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt.
X839 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.
84 Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
842 Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.
85 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt.
856 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt, độc.
86 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.
88 Chất ăn mòn mạnh.
X88 Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.
883 Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).
884 Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.
885 Chất rắn ăn mòn mạnh, oxy hóa tỏa nhiệt.
886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.
X886 Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.
89 Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.
90 Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.
99 Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

 

1. Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm:

Loại 1:

 

 

CHẤT NỔ

 

Loại 2:

 

KHÍ ĐỘC

2

 KHÍ DỄ CHÁY

KHÍ NÉN

KHÔNG CHÁY

        

 

 

Loại 3:

 

      3

CHẤT NGUY HIỂM

 KHI BỊ ẨM ƯỚT

 

Loại 4:

 

CHẤT LỎNG

DỄ CHÁY

CHẤT CÓ THỂ

TỰ BỐC CHÁY

CHẤT RẮN

DỄ CHÁY

                  

Nhóm 4.1                                       Nhóm 4.2                            Nhóm 4.3

 

Loại 5:

 

  CHẤT PEROXYT

HỮU CƠ

  CHẤT ÔXY

   HÓA

         

 

Nhóm 5.1                                    Nhóm 5.2

 

Loại 6:

        6

       CHẤT ĐỘC

          6

 

Nhóm 6.1                                      Nhóm 6.2

 

 

Loại 7:

 

 

        7

CHẤT

   PHÓNG XẠ

 

 

Loại 8:

 

 

         8

    CHẤT

   ĂN MÒN

 

Loại 9:

 

 

 

 

 

CHẤT ĐỘC

 HỖN HỢP

9

 

 

 

 

 

 

 

Kích thước biểu trưng:

– Kiện hàng:    100 mm  x  100 mm;

– Container:     250 mm  x  250 mm;

– Phương tiện: 500 mm  x  500 mm.

 

                                                                            100 mm

5 mm

 

 

                                                                                        100 mm

5 mm

2. Báo hiệu nguy hiểm.

 

 

 

 

 

 

 

300 mm

 

 

 

 

 

 

500 mm

 

 

 

 

 

 

NGHỊ ĐỊNH 29/2005/NĐ-CP QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HOÁ NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HOÁ NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Số, ký hiệu văn bản 29/2005/NĐ-CP Ngày hiệu lực 04/04/2005
Loại văn bản Nghị định Ngày đăng công báo 20/03/2005
Lĩnh vực Thương mại
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông
Ngày ban hành 10/03/2005
Cơ quan ban hành Chính phủ
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản