Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn
Thủ tục | Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu thiết yếu tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn | |
Trình tự thực hiện | a) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp bảng kê lâm sản khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp khối lượng khai thác toàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, cấp phép khai thác c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép hoặc có văn bản nêu lý do không cấp phép gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; d) Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo và giao giấy phép cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn để thực hiện; |
|
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp huyện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Giấy đề nghị cấp phép khai thác
– Bản kê gỗ khai thác. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn xây dựng và nộp bảng kê lâm sản khai thác tại Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30/11 hàng năm;
– Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp khối lượng khai thác toàn xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép khai thác trước ngày 31/12 hàng năm; – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được kế hoạch của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép khai thác cho từng chủ rừng và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp, không cấp phép phải gửi văn bản nêu lý do không cấp phép. – Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả cấp phép hoặc văn bản không cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo và gửi giấy phép khai thác cho các chủ rừng biết, thực hiện. |
|
Đối tượng thực hiện | Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép khai thác hoặc văn bản nêu lý do không cấp phép khai thác | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy đề nghị cấp phép khai thác | Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | Điều 5 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT |
Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT
Số hồ sơ | BS0BNNPTNT-LN-3142-0018 | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |