NGHỊ ĐỊNH 154/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ MỸ THO, THỊ XÃ GÒ CÔNG VÀ HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ MỸ THO, THỊ XÃ GÒ CÔNG VÀ HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang như sau :
1. Thành lập phường Tân Long thuộc thành phố Mỹ Tho trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Long.
Phường Tân Long có 330 ha diện tích tự nhiên và 4.723 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Tân Long : Đông giáp huyện Chợ Gạo; Tây giáp phường 4 và huyện Châu Thành; Nam giáp huyện Châu Thành và tỉnh Bến Tre; Bắc giáp các phường 1, 2, 4, 9 và xã Tân Mỹ Chánh.
2. Thành lập phường 9 thuộc thành phố Mỹ Tho trên cơ sở 274 ha diện tích tự nhiên và 9.270 nhân khẩu của xã Tân Mỹ Chánh.
Địa giới hành chính phường 9 : Đông giáp xã Tân Mỹ Chánh; Tây giáp các phường 2, 8; Nam giáp phường Tân Long; Bắc giáp xã Mỹ Phong và huyện Chợ Gạo.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường 9, xã Tân Mỹ Chánh còn lại 681,93 ha diện tích tự nhiên và 9.385 nhân khẩu.
3. Thành lập phường 10 thuộc thành phố Mỹ Tho trên cơ sở 69,32 ha diện tích tự nhiên và 3.323 nhân khẩu của xã Đạo Thạnh, 197,26 ha diện tích tự nhiên và 6.964 nhân khẩu của xã Trung An.
Phường 10 có 266,58 ha diện tích tự nhiên và 10.287 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường 10 : Đông giáp phường 5 và xã Đạo Thạnh; Tây và Nam giáp xã Trung An; Bắc giáp huyện Châu Thành.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường 10 :
– Xã Đạo Thạnh còn lại 518,44 ha diện tích tự nhiên và 7.447 nhân khẩu.
– Xã Trung An còn lại 709,74 ha diện tích tự nhiên và 7.120 nhân khẩu.
4. Thành lập phường 5 thuộc thị xã Gò Công trên cơ sở 160 ha diện tích tự nhiên và 7.740 nhân khẩu của xã Long Hòa.
Địa giới hành chính phường 5 : Đông giáp xã Long Thuận; Tây và Nam giáp xã Long Hòa; Bắc giáp các phường 1, 2, 4 và xã Long Chánh.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập phường 5, xã Long Hòa còn lại 642,62 ha diện tích tự nhiên và 6.975 nhân khẩu.
5. Chia xã Hội Cư thuộc huyện Cái Bè thành xã An Cư và xã Mỹ Hội.
– Xã An Cư có 1.142,81 ha diện tích tự nhiên và 13.733 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã An Cư : Đông giáp huyện Cai Lậy; Tây giáp xã Hậu Thành; Nam giáp xã Đông Hòa Hiệp; Bắc giáp xã Mỹ Hội.
– Xã Mỹ Hội có 1.377,23 ha diện tích tự nhiên và 7.442 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Mỹ Hội : Đông giáp huyện Cai Lậy; Tây giáp xã Hậu Mỹ Phú; Nam giáp các xã Hậu Thành, An Cư; Bắc giáp xã Hậu Mỹ Trinh và huyện Cai Lậy.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ, – Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, – ủy ban Pháp luật của Quốc hội, – HĐND, UBND tỉnh Tiền Giang, – Ban Tổ chức Trung ương, – Các Bộ : Công an, Quốc phòng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, – Tổng cục Thống kê, – Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, – Công báo, – VPCP : BTCN, các PCN, các Vụ : ĐP, TCCB, TH, V.IV, – Lưu : NC (5), VT. |
TM. CHÍNH PHỦ Phan Văn Khải |
NGHỊ ĐỊNH 154/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ MỸ THO, THỊ XÃ GÒ CÔNG VÀ HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 154/2003/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 27/12/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 12/12/2003 |
Lĩnh vực |
Bất động sản Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 09/12/2003 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |