Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư
Thủ tục | Thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được ký kết Nghị định thư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, xây dựng kế hoạch triển khai nội dung hợp tác cụ thể với đối tác nước ngoài và gửi hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định kinh phí.
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, trong giờ hành chính; – Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư; – Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Tổ thẩm định nhiệm vụ Nghị định thư đối với những hồ sơ đạt yêu cầu. |
|
Cách thức thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ hồ sơ thẩm định kinh phí nhiệm vụ Nghị định thư trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Danh mục các nhiệm vụ Nghị định thư, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ Nghị định thư đã được tuyển chọn;
+ Biên bản cuộc họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư; + Bản sao Nghị định thư đã được ký kết (kèm theo bản dịch tiếng Việt); + Thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư đã được chỉnh sửa hoàn thiện; văn bản giải trình (của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ) về việc tiếp thu ý kiến đóng góp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư có xác nhận của người chủ trì phiên họp Hội đồng; + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì; + Văn bản cam kết của tổ chức đăng ký chủ trì và cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm về năng lực và điều kiện thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư; + Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế, của tổ chức đăng ký chủ trì; + Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ Nghị định thư; + Tóm tắt về cơ quan đối tác nước ngoài, hoạt động khoa học và công nghệ; hoạt động hợp tác khoa học và công nghệ với Việt Nam; lý lịch khoa học của các chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư; + Bản sao thỏa thuận giữa tổ chức đăng ký chủ trì với đối tác nước ngoài về các nội dung chính; dự kiến kế hoạch thực hiện; nguyên tắc chia sẻ kết quả nghiên cứu nhiệm vụ Nghị định thư và nguồn lực thực hiện. + Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức đăng ký chủ trì. + Báo giá về nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị được sử dụng để xây dựng dự toán kinh phí của nhiệm vụ Nghị định thư. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp). |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo từ chối tổ chức thẩm định kinh phí cho các tổ chức chủ trì những nhiệm vụ Nghị định thư không đạt yêu cầu. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Hợp tác quốc tế. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Nghị định thư được cấp kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu thuyết minh nhiệm vụ Nghị định thư;
– Mẫu tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, hoạt động hợp tác quốc tế của tổ chức đăng ký chủ trì; |
Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ tổ chức thẩm định kinh phí đối với những nhiệm vụ Nghị định thư có đóng góp tài chính của phía đối tác nước ngoài đạt tối thiểu 40% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, trừ trường hợp đối với các đối tác có quan hệ truyền thống đặc biệt. | Nghị định số 08/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Khoa học và Công nghệ
– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP – Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN |
Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 10/2019/TT-BKHCN
Số hồ sơ | BS-BKHCN-0004-566 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |