Quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất
Thủ tục | Quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất | |
Trình tự thực hiện | – Đối với ngân hàng thương mại:
Bước 1: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các ngân hàng thương mại phải gửi hồ sơ đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất cho Bộ Tài chính. – Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính): Bước 2: Bộ Tài chính tiến hành thẩm tra số liệu quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho ngân hàng trong thời hạn 10 ngày. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ quyết toán trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | (1) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được hỗ trợ lãi suất vay vốn gồm có:
+ 01 Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước. + 01 Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn. (2) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được cấp bù chênh lệch lãi suất gồm có: + 01 Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước. + 01 Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển. (3) Hồ sơ chi tiết theo từng khoản vay được tổng hợp theo từng chi nhánh được lựa chọn để thẩm tra quyết toán gồm có: + Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ. + Bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất. + Giấy xác nhận của khách hàng trực tiếp vay vốn về việc đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất theo năm trong đó có liệt kê từng lần được hỗ trợ dưới mọi hình thức. + Văn bản thông báo lãi suất cho vay thấp nhất để làm căn cứ phê duyệt quyết toán số hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ + 01 bộ hồ sơ theo mục (1) và (2) gửi Bộ Tài chính để đề nghị quyết toán + 01 bộ hồ sơ theo mục (3) cung cấp khi thẩm tra |
|
Thời hạn giải quyết | Việc thẩm tra số liệu quyết toán hỗ trợ lãi suất hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện trong thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất của các ngân hàng thương mại.
+ Trường hợp có chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất thì tiến hành xử lý chênh lệch trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán. + Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số liệu quyết toán và số thẩm tra quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định. |
|
Đối tượng thực hiện | Các ngân hàng thương mại. | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính + Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất các ngân hàng thương mại. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC . | Thông tư số 89/2014/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Báo cáo phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC . | Thông tư số 89/2014/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | + Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC |
Số hồ sơ | BS-BTC-004-3018 | Lĩnh vực | Tài chính ngân hàng |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |