NGHỊ ĐỊNH 50/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP XĂ THUỘC CÁC HUYỆN TÂN HƯNG, THẠNH HÓA, ĐỨC HUỆ VÀ THỦ THỪA, TỈNH LONG AN
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP XĂ THUỘC CÁC HUYỆN TÂN HƯNG, THẠNH HÓA, ĐỨC HUỆ VÀ THỦ THỪA, TỈNH LONG AN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1: Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xă thuộc các huyện Tân Hưng, Thạnh Hoá, Đức Huệ và Thủ Thừa, tỉnh Long An như sau:
1. Thành lập Vĩnh Bữu thuộc huyện Tân Hưng trên cơ sở 3.995 ha diện tích tự nhiên và 4.155 nhân khẩu của xă Vĩnh Đại.
Địa giới hành chính xă Vĩnh Bữu: Đông giáp các huyện Mộc Hoá, Tân Thạnh; Tây giáp xă Vĩnh Châu A; Nam giáp tỉnh Đồng Tháp; Bắc giáp xă Vĩnh Đại.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xă Vĩnh Bữu, xă Vĩnh Đại c̣n lại 3.964 ha diện tích tự nhiên và 4.240 nhân khẩu.
2. Thành lập xă Thạnh An thuộc huyện Thạnh Hoá trên cơ sở 6.489 ha diện tích tự nhiên và 3.650 nhân khẩu của xă Thuỷ Tây.
Địa giới hành chính xă Thạnh An: Đông giáp xă Thuỷ Đông; Tây Giáp huyện Tân Thạnh; Nam giáp huyện Tân Thạnh và tỉnh Tiền Giang; Bắc giáp xă Thuỷ Tây và thị trấn Thạnh Hoá.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xă Thạnh An, xă Thuỷ Tân c̣n lại 3.177 ha diện tích tự nhiên và 3.540 nhân khẩu.
3. Thành lập xă Mỹ B́nh thuộc huyện Đức Huệ trên cơ sở 3.070 ha diện tích tự nhiên và 2.858 nhân khẩu của xă B́nh Thành, 1.099 ha diện tích tự nhiên và 651 nhân khẩu của xă B́nh Hoà Hưng.
Xă Mỹ B́nh có 4.169 ha diện tích tự nhiên và 3.509 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xă Mỹ B́nh: Đông giáp các xă Mỹ Thạnh Đông, B́nh Hoà Bắc; Tây giáp Vương quốc Campuchia; Nam giáp các xă B́nh Thành, B́nh Hoà Hưng; Bắc giáp xă Mỹ Thạnh Tây.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xă Mỹ B́nh:
– Xă B́nh Thành c̣n lại 2.589,5 ha diện tích tự nhiên và 2.205 nhân khẩu.
– Xă B́nh Hoà Hưng c̣n lại 3.090,1 ha diện tích tự nhiên và 2.232 nhân khẩu.
4. Thành lập xă Long Thành thuộc huyện Thủ Thừa trên cơ sở 4.310,5 ha diện tích tự nhiên và 2.871 nhân khẩu của xă Long Thạnh.
Địa giới hành chính thành lập xă Long Thành: Đông giáp xă Tân Lập và huyện Đức Huệ; Tây giáp xă Long Thạnh và huyện Thạnh Hoá; Nam giáp xă Long Thuận; Bắc giáp huyện Đức Huệ.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xă Long Thành, xă Long Thạnh c̣n lại 3.307,5 ha diện tích tự nhiên và 3.825 nhân khẩu.
5. Thành lập xă Tân Lập thuộc huyện Thủ Thừa trên cơ sở 3.780 ha diện tích tự nhiên và 2.696 nhân khẩu của xă Tân Thành.
Địa giới hành chính xă Tân Lập: Đông giáp huyện Bến Lức; Tây giáp các xă Long Thuận, Long Thành; Nam giáp xă Tân Thành; Bắc giáp huyện Đức Huệ.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xă Tân Lập, xă Tân Thành c̣n lại 3.966 ha diện tích tự nhiên và 3.399 nhân khẩu.
Điều 2: Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bị băi bỏ.
Điều 3: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: – HĐND, UBND tỉnh Long An, – Ban Tổ chức Trung ương, – Các Bộ: Công an, Quốc pḥng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, – Tổng cục Thống kê, – Cục Lưu trữ Nhà nước, – Công báo, – VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: ĐP , TCCB, TH, – Lưu: NC (5b), Văn thư. |
TM. CHÍNH PHỦ Phan Văn Khải |
NGHỊ ĐỊNH 50/2003/NĐ-CP VỀ VIỆC THÀNH LẬP XĂ THUỘC CÁC HUYỆN TÂN HƯNG, THẠNH HÓA, ĐỨC HUỆ VÀ THỦ THỪA, TỈNH LONG AN | |||
Số, ký hiệu văn bản | 50/2003/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 16/06/2003 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 01/06/2003 |
Lĩnh vực |
Bất động sản Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 15/05/2003 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |