Đánh giá, chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt

 

Thủ tục Đánh giá, chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng, đất, phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt
Trình tự thực hiện – Bước 1: Hồ sơ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm gửi tới Cục Trồng trọt trực tiếp hoặc qua bưu điện;

– Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu cơ sở cung cấp bổ sung các hồ sơ hoặc thông tin còn thiếu;

– Bước 3: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký chỉ định phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định thành lập đoàn đánh giá và thông báo cho phòng thử nghiệm về kế hoạch đánh giá;

– Bước 4: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá, Trưởng đoàn phải gửi về Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá;

– Bước 5: Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ liên quan đến kết quả đánh giá, Cục Trồng trọt tiến hành thẩm định kết quả đánh giá và đưa ra biện pháp xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể sau:

+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.

+ Trường hợp Phòng thử nghiệm đề nghị chỉ định không đáp ứng các quy định nêu tại Điều 5 Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho Phòng thử nghiệm những Điều không phù hợp và thời gian khắc phục. Sau khi có văn bản báo cáo khắc phục của phòng thử nghiệm, Cơ quan đánh giá và chỉ định xem xét đánh giá các báo cáo khắc phục, nếu cần thiết sẽ cử đại diện để kiểm tra những hành động khắc phục. Nếu những Điều không phù hợp đã được khắc phục, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, báo cáo kết quả đánh giá về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) đề nghị cấp mã số Phòng thử nghiệm. Khi nhận được văn bản yêu cầu, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp mã số Phòng thử nghiệm bằng văn bản. Sau khi nhận được mã số Phòng thử nghiệm, Cục Trồng trọt ban hành quyết định chỉ định và thông báo kết quả về Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường); Cục Trồng trọt trình Bộ ban hành quyết định chỉ định.

+ Trường hợp những Điều không phù hợp vẫn chưa khắc phục được, Cơ quan đánh giá và chỉ định tạm ngừng việc đánh giá cho đến khi Phòng thử nghiệm thực hiện xong việc khắc phục và có đơn đề nghị chỉ định.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp

– Qua bưu điện

Thành phần số lượng hồ sơ a) Hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1. Biểu mẫu BNN-01 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011);

– Báo cáo năng lực của phòng thử nghiệm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2. Biểu mẫu BNN-02 ban hành kèm theo Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011);

– Bản sao chứng chỉ hoặc các tài liệu liên quan đến việc công nhận hệ thống đảm bảo chất lượng phòng thử nghiệm phù hợp TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tương đương (nếu có). Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực;

– Kết quả thử nghiệm liên phòng đối với các phép thử đăng ký chỉ định;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực/hoạt động thử nghiệm

b) Số lượng: Không quy định

Thời hạn giải quyết – Thông báo kế hoạch đánh giá: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

– Thông báo bằng văn bản đề nghị khắc phục hoặc ban hành quyết định chỉ định: 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt đánh giá.

Đối tượng thực hiện – Tổ chức
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường – Bộ Nông nghiệp và PTNT

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Quyết định chỉ định;

– Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm

Lệ phí – Phí chỉ định phòng thử nghiệm: 15.000.000 đ/phòng/lần (Thông tư số 180/2011/TT-BTC, 14/12/2011) Thông tư số 180/2011/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đăng ký chỉ định Phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và PTNT (Biểu mẫu BNN-01 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011;

– Báo cáo năng lực hoạt động của Phòng thử nghiệm (Biểu mẫu BNN-02 Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011)

Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý – Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011 quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và PTNT;

– Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

Số hồ sơ B-BNNPTNN-BS43 Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.