NGHỊ ĐỊNH 70/2002/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐỂ MỞ RỘNG THỊ XÃ VÀ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TRÀ VINH, TỈNH TRÀ VINH
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐỂ MỞ RỘNG THỊ XÃ VÀ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TRÀ VINH, TỈNH TRÀ VINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị xã và thành lập phường thuộc thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh như sau :
1. Điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị xã Trà Vinh trên cơ sở sáp nhập 1.302,09 ha diện tích tự nhiên và 14.831 nhân khẩu của các xã thuộc huyện Châu Thành vào thị xã Trà Vinh, bao gồm:
– 187,13 ha diện tích tự nhiên và 4.839 nhân khẩu của xã Nguyệt Hoá.
– 714,8 ha diện tích tự nhiên và 4.972 nhân khẩu của xã Đa Lộc.
– 400,16 ha diện tích tự nhiên và 5.020 nhân khẩu của xã Lương Hoà.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã Trà Vinh như sau :
– Thành lập phường 8 thuộc thị xã Trà Vinh trên cơ sở 187,13 ha diện tích tự nhiên và 4.839 nhân khẩu của xã Nguyệt Hoá; 123,7 ha diện tích tự nhiên và 2.534 nhân khẩu của xã Lương Hoà.
Phường 8 có 310,83 ha diện tích tự nhiên và 7.373 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường 8: Đông giáp phường 9; Tây, Nam giáp huyện Châu Thành; Bắc giáp phường 7 và huyện Châu Thành.
– Thành lập phường 9 thuộc thị xã Trà Vinh trên cơ sở 714,8 ha diện tích tự nhiên và 4.972 nhân khẩu của xã Đa Lộc; 276,46 ha diện tích tự nhiên và 2.486 nhân khẩu của xã Lương Hoà.
Phường 9 có 991,26 ha diện tích tự nhiên và 7.458 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường 9 : Đông giáp huyện Châu Thành; Tây giáp phường 8; Nam giáp huyện Châu Thành; Bắc giáp các phường 5, 6 và 7.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng thị xã và thành lập phường thuộc thị xã Trà Vinh :
– Thị xã Trà Vinh có 6.515,69 ha diện tích tự nhiên và 86.102 nhân khẩu; gồm 10 đơn vị hành chính trực thuộc là các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức.
Địa giới hành chính thị xã Trà Vinh sau khi mở rộng : Đông giáp huyện Châu Thành; Tây giáp huyện Càng Long; Nam giáp huyện Châu Thành; Bắc giáp tỉnh Bến Tre.
– Huyện Châu Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính còn lại 43.161,21 ha diện tích tự nhiên và 134.587 nhân khẩu; gồm 13 đơn vị hành chính trực thuộc là các xã Thanh Mỹ, Đa Lộc, Lương Hoà, Nguyệt Hoá, Song Lộc, Hoà Lợi, Phước Hảo, Hưng Mỹ, Long Hoà, Hoà Minh, Hoà Thuận, Mỹ Chánh và thị trấn Châu Thành.
– Xã Nguyệt Hoá thuộc huyện Châu Thành còn lại 1.194,17 ha diện tích tự nhiên và 6.278 nhân khẩu.
– Xã Lương Hoà thuộc huyện Châu Thành còn lại 4.574,44 ha diện tích tự nhiên và 18.108 nhân khẩu.
– Xã Đa Lộc thuộc huyện Châu Thành còn lại 3.787 ha diện tích tự nhiên và 12.397 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
Nơi nhận :
– HĐND, UBND tỉnh Trà Vinh,
– Ban Tổ chức Trung ương,
– Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ,
– Các Bộ : Công an, Quốc phòng,
– Các Tổng cục : Thống kê, Địa chính,
– Cục Lưu trữ Nhà nước,
– Công báo,
– VPCP : BTCN, các PCN,
các Vụ : ĐP2, TCCB, TH,
– Lưu : NC (5), VT.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
NGHỊ ĐỊNH 70/2002/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH ĐỂ MỞ RỘNG THỊ XÃ VÀ THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ TRÀ VINH, TỈNH TRÀ VINH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 70/2002/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 02/08/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 15/08/2002 |
Lĩnh vực |
Bất động sản Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 18/07/2002 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |