Cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
Thủ tục | Cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt Nam;
– Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và đánh giá nội dung kê khai trên đơn yêu cầu để quyết định việc cung cấp thông tin; – Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc tra cứu thông tin lưu trữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Văn bản cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay cho người yêu cầu cung cấp thông tin (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc cung cấp thông tin, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu cung cấp thông tin biết và nêu rõ lý do); – Nhận kết quả tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính)
– Số lượng hồ sơ: 01 đơn |
|
Thời hạn giải quyết | Trong ngày nhận đơn yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ. Trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin thì cũng không quá 03 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Hàng không Việt Nam | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay | |
Lệ phí | 500.000 đồng/1 lần | Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012) | Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 83/2010/NĐ-CP;
– Nghị định số 05/2012/NĐ-CP; – Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ; – Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT; – Thông tư số 169/2010/TT-BTC. |
Số hồ sơ | B-BTP-BS64 | Lĩnh vực | Giao dịch bảo đảm |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |