Đăng ký nhập khẩu phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón ngoài Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam

 

Thủ tục Đăng ký nhập khẩu phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón ngoài Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
Trình tự thực hiện – Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Trồng trọt hoặc gửi qua đường bưu điện;

– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn ngay Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện;

– Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Cục Trồng trọt phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu;

– Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chưa đầy đủ: Không quá ba (03) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu. Nếu quá thời hạn trên, Thương nhân không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ thì phải nộp hồ sơ mới.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp;

– Qua bưu điện

Thành phần số lượng hồ sơ
  1. a) Hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo mẫu số 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;

– Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 04/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;

– Bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu, trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực, trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) của cơ quan có thẩm quyền của nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu cấp.

– Một (01) bản tiếng nước ngoài giới thiệu thành phần nguyên liệu, thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, các cảnh báo khi vận chuyển, lưu trữ, sử dụng phân bón kèm theo một (01) bản dịch sang tiếng Việt có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc của đơn vị đăng ký nhập khẩu.

  1. b) Số lượng: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện – Cá nhân

– Tổ chức

Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Công văn của Cục Trồng trọt
Lệ phí 100.000 đ/giấy phép (Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011) Thông tư số 180/2011/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo mẫu số 03/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;

– Tờ khai kỹ thuật theo mẫu số 04/TTr ban hành kèm theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011;

Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý – Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;

– Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2011 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

 

Số hồ sơ B-BNNPTNN-BS53 Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.