Cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
Thủ tục | Cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam đến cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu theo đề nghị của chủ tàu. – Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam được cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp tàu biển đó chưa được đăng ký theo quy định của pháp luật. b) Giải quyết TTHC: – Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định. – Trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định. – Đối với hồ sơ không đúng quy định: Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
– Qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu; – Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng; – Bản chính biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam; – Bản chính hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển; – Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); – Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); – Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | – Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy phép.
– Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực trong 01 chuyến đi của tàu biển đó và có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam. |
|
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký tàu biển. | Nghị định số 77/2011/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Trường hợp đăng ký lần đầu tại Việt Nam, tàu biển đã qua sử dụng phải có tuổi tàu tính từ năm đóng tàu theo quy định sau đây:
– Tàu khách không quá 10 tuổi; – Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định, nhưng không quá 5 tuổi đối với mỗi loại tàu biển quy định trên. b) Tàu biển nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan có thẩm quyền thì không áp dụng tuổi tàu biển theo quy định tại Điểm a. c) Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua hoặc thuê mua thì sau thời hạn đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê mua có tuổi tàu phù hợp với quy định tại Điểm a. |
Nghị định số 29/2009/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Nghị định số 29/2009/NĐ-CP – Nghị định số 77/2011/NĐ-CP |
Số hồ sơ | B-BGTVT-BS26 | Lĩnh vực | Hàng hải - Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |