Thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư của Liên đoàn luật sư Việt Nam
Thủ tục | Thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư của Liên đoàn luật sư Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | Liên đoàn luật sư Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư đến trụ sở Bộ Tư pháp. | |
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư; – Đề án thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư. Nội dung cơ bản của Đề án bao gồm sự cần thiết thành lập, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, quy mô và mô hình đào tạo, tổ chức bộ máy, đội ngũ giảng viên kèm theo danh sách giảng viên dự kiến và trích yếu về kinh nghiệm, kỹ năng của giảng viên, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô và mô hình đào tạo, kế hoạch và tiến độ thực hiện Đề án, hiệu quả kinh tế – xã hội của cơ sở đào tạo nghề luật sư; – Dự thảo Điều lệ cơ sở đào tạo nghề luật sư. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Liên đoàn luật sư Việt Nam | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tư pháp | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn luật sư Việt Nam. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Liên đoàn luật sư Việt Nam được thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Có đội ngũ giảng viên là các luật sư có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hành nghề, các chuyên gia trong lĩnh vực pháp luật có uy tín và khả năng sư phạm; – Có tổ chức bộ máy phù hợp với quy mô, mô hình và chương trình đào tạo; – Có chương trình đào tạo, giáo trình phù hợp với Chương trình khung về đào tạo nghề luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành; – Đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ dạy và học, đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, làm việc và học tập cho giảng viên và học viên. |
|
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 123/2013/NĐ-CP |
Số hồ sơ | B-BTP-BS242 | Lĩnh vực | Luật sư |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |