Đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

 

Thủ tục Đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Trình tự thực hiện Bước 1: Cặp vợ chồng vô sinh gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đến cơ sở khám bệnh, cha bệnh được phép thực hiện kỹ thuật này, gồm Bệnh viện Phụ sn trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở được cho phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ phải có kế hoạch điều trị để thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

Bước 3: Trường hợp không thể thực hiện được kỹ thuật này thì phải trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ I. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộ theo Mu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP ;

2. Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP ;

3. Bản cam đoan của người đồng ý mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào;

4. Bản xác nhận tình trạng chưa có con chung của vợ chồng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của vợ chồng nhờ mang thai hộ xác nhận;

5. Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, cha bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm về việc người vợ có bệnh lý, nếu mang thai sẽ có nhiu nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người mẹ, thai nhi và người mẹ không th mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;

6. Bản xác nhận của cơ sở khám bệnh, cha bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với người mang thai hộ về khả năng mang thai, đáp ng quy định đối với người nhận phôi theo quy định tại Khoản 4 Điu 5 Nghị định 10/2015/NĐ-CP và đã từng sinh con;

7. Bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người mang thai hộ, người nhờ mang thai hộ tự mình chứng minh về mối quan hệ thân thích cùng hàng trên cơ sở các giy tờ hộ tịch có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các giấy tờ này;

8. Bản xác nhận của chồng người mang thai hộ (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chng) về việc đồng ý cho mang thai hộ.

9. Bản xác nhận nội dung tư vấn về y tế của bác sỹ sản khoa;

10. Bản xác nhận nội dung tư vấn về tâm lý của người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên;

11. Bản xác nhận nội dung tư vấn về pháp luật của luật sư hoặc luật gia hoặc người trợ giúp pháp lý;

12. Bn thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo gia vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ theo quy định tại Mu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP .

II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Bệnh viện Phụ sản trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Phụ sản Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cá nhân được thực hiện kỹ thuật tại cơ sở khám bệnh, cha bệnh
Lệ phí Theo quy định hiện hành
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mu số 04: Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật mang thai hộMu số 05: Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

Mu số 06: Bản tha thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo gia vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ

 Nghị định số 10/2015/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không có
Cơ sở pháp lý 1. Luật Khám bệnh, cha  

2. Luật Hôn nhân và gia đình 

3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP

 

Số hồ sơ B-BYT-BS72 Lĩnh vực Dân số, kế hoạch hóa gia đình
Cơ quan ban hành Bộ y tế Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.