Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

 

Thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Trình tự thực hiện – Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ yêu cầu có thể được nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Bước 1: Xử lý hồ sơ

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề và Cấp chứng chỉ hành nghề cho người nộp hồ sơ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định;

+ Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Cục sở hữu trí tuệ ra thông báo các thiếu sót của hồ sơ và ấn định thời hạn 01 tháng để người nộp hồ sơ sửa chữa; hoặc ra thông báo từ chối cấp lại chứng chỉ hành nghề, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc hồ sơ không hợp lệ.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

– Nộp qua bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ + Tờ khai (02 bản);

+ 02 ảnh 3×4;

+ Bản sao Chứng minh nhân dân;

+ Chứng chỉ cũ (trong trường hợp Chứng chỉ bị hỏng, rách,…)

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân.
Cơ quan thực hiện Cục Sở hữu trí tuệ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;

– Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Lệ phí Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai yêu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo). Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:

– Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Thường trú tại Việt Nam;

– Có bằng tốt nghiệp đại học;

– Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp liên tục từ 5 năm trở nên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp liên tục từ 5 năm trở nên, hoặc tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Không phải là công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp;

– Đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Nghị định số 122/2010/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Luật Sở hữu trí tuệ

-Nghị định số 122/2010/NĐ-CP

–  Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN , Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN  và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ;

– Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN

– Thông tư số 263/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ 1.003808 Lĩnh vực Sở hữu công nghiệp
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.