Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng

Thủ tục Khám GĐYK lần đầu đối với con đ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưđãi người có công với cách mạng
Trình tự thực hiện Bước 1. Cá nhân gửi các giấy tờ liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đến Sở LĐTBXH để tổng hợp hồ sơ gửi về HĐGĐYK cấp tỉnh.

Bước 2. Hội đồng GĐYK cấp tnh tiếp nhận hồ sơ khám GĐYKnếu hồ sơ khám GĐYK không đúng quy định tại Thông tư s 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 thì trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơHội đồng GĐYK trả lại hồ sơ khám GĐYK cho Sở LĐTBXH tỉnh kèm theo văn bản nêu rõ lý do.

c 3. Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khám GĐYK; Người thực hiện khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đi chiếngười đến khám giám định vi một trong các giy tờ của người đó: Giy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thưng trú, có dán nh chân dung của đối tượng chụp trên nền trng cỡ ảnh 4 cm 6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng, đóng dấu giáp lai của Công an xã.

Cách thức thực hiện Gi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Hội đng GĐYK cấp tnh
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Hồ sơ gồm:

a) Giấy giới thiệu của S LĐTBXH theo mu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng du;

b) Có một trong các giấy t sau:

– Bm tắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tưng đã được khám bệnh, cha bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;

– Bn tóm tắt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã khám bệnh, cha bệnh về các dị dng, dị tậcó trong Phụ lục 2 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;

– Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng chưa khám bệnh, cha bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016.

Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được y quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và xác nhận.

2. Số lượng: 01 b

Thời hạn giải quyết 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Hội đồnGĐYK cấp tnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Biên bản khám GĐYK
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1. Mu số 01: Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo mu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016, do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;

2. Mu số 2: Bn tótắt bệnh án điều trị nội trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tt có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;

3. Mu số 3: Bản tóm tt quá trình điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư s 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tt có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;

4. Mu số 4. Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tt có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016;

Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý 1. Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11;

2. Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP 

3. Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH

 

Số hồ sơ 1.003662 Lĩnh vực Y tế
Cơ quan ban hành Bộ y tế Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.