Cấp CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu
Thủ tục | Cấp CFS đối với giống cây trồng nông nghiệp, phân bón nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt nhập khẩu | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đăng ký CFS trực tiếp cho Cục Trồng trọt. (Đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu phải Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cục Trồng trọt theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
– Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định như sau: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp); Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010). – Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. – Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có). b) Số lượng: Không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận CFS hoặc văn bản từ chối
– Thời hạn hiệu lực của kết quả: 02 năm |
|
Lệ phí | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010). | Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
– Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu. – Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. – Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định). |
|
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
– Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hồ sơ | B-BNNPTNN-BS60 | Lĩnh vực | Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |