Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu

 

Thủ tục Chứng nhận hợp quy, cấp lại giấy chứng nhận hợp quy áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu
Trình tự thực hiện – Các tổ chức, cá nhân thực hiện lấy mẫu sản phẩm theo nguyên tắc ngẫu nhiên, số lượng mẫu phải đủ theo yêu cầu của phép đo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

– Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30/2011/TT- BTTTT ngày 31/10/2011 sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT và gửi hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy.

– Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.

– Đi với trường hợp cấp lại giấy chng nhận hợp quy: tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy trong các trường hợp quy định tại Điều 22 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT , trình tự thực hiện giống như đăng ký đề nghị cấp mới giấy chứng nhận hợp quy.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp (tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)– Qua hệ thống bưu chính (tới địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)

– Qua Cổng thông tin điện tử (do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông: vnta.gov.vn)

Thành phần số lượng hồ sơ 1. Thành phần hồ sơ:– Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT).

– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đi chiếu một trong các loại giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

+ Chng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có so định danh cá nhân).

Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.

– Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất.

– Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất;

– Bản sao chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm còn hiệu lực.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện – Tổ chức– Cá nhân
Cơ quan thực hiện Cục Viễn thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận hợp quy
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 15/2018/TT-BTTTT) Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật.– Ngoài việc tuân thủ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 15/2018/TT-BTTTT về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT 
Cơ sở pháp lý Luật Viễn thôngLuật Tần số vô tuyến điện

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

– Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

– Nghị định số 127/2007/NĐ-CP 

– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP 

– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP 

– Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT 

– Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT  

– Thông tư 04/2018/TT-BTTTT 

 

Số hồ sơ B-BTTTT-BS16 Lĩnh vực Viễn thông - internet
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.