Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
Thủ tục | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý | |
Trình tự thực hiện | 1. Nộp hồ sơ: Ban quản lý khu rừng đặc dụng đề nghị điều chỉnh khu rừng đặc dụng lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, trình duyệt – Kiểm tra hồ sơ; – Trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định; – Tổ chức họp thẩm định; – Tổng hợp kết quả thẩm định trình UBND cấp tỉnh. 3. UBND cấp tỉnh phê duyệt – Xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Quyết định phê duyệt điều chỉnh khu rừng đặc dụng. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp
– Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ trình đề nghị điều chỉnh của Ban quản lý khu rừng đặc dụng (bản chính);
– Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh khu rừng đặc dụng (bản chính); – Bản đồ hiện trạng trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng khu rừng đặc dụng sau khi được điều chỉnh thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng, tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000 hoặc 1:25.000 theo hệ quy chiếu VN 2000 (bản sao). Tùy theo quy mô, diện tích điều chỉnh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng lựa chọn loại bản đồ cho phù hợp. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Sở Nông nghiệp và PTNT hoàn thành việc thẩm định hồ sơ không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– UBND cấp tỉnh hoàn thành quyết định phê duyệt điều chỉnh không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. – Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ, quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ biết để hoàn thiện. |
|
Đối tượng thực hiện | Ban quản lý khu rừng đặc dụng hoặc Chi cục Kiểm lâm (nếu chưa có Ban quản lý) | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: UBND cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ngành (có trong Hội đồng thẩm định) |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định phê duyệt điều chỉnh | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | BS-BNNPTNT-0030-903LN | Lĩnh vực | Lâm nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |