Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu)
Thủ tục | Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu) | |
Trình tự thực hiện |
Trường hợp chưa xác nhận hết khối lượng nguyên liệu thủy sản trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng, tổ chức quản lý cảng cá trả lại bản chính Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã ghi khối lượng nguyên liệu còn lại cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có). | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT đã kê khai đầy đủ thông tin; – Bản chính Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã được tổ chức quản lý cảng cá cấp, trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng thì nộp bản sao chụp.
|
|
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân đề nghị. | |
Cơ quan thực hiện | Tổ chức quản lý cảng cá các tỉnh, thành phố ven biển. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu. | |
Lệ phí | – Nộp 700.000 đồng/lần theo Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (thực hiện đến hết ngày 14/01/2019).
– Nộp 150.000 đồng + (số tấn thủy sản x 15.000 đồng/tấn); Tối đa 700.000 đồng/lần theo Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 (thực hiện từ ngày 15/01/2019). |
Thông tư số 230/2016/TT-BTC
Thông tư số 118/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT. | Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | không | |
Cơ sở pháp lý | Luật Thủy sản năm 2017
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | 1.003593 | Lĩnh vực | Thủy sản |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |