Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
Thủ tục | Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài chính nơi thực hiện dự án. Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội. Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội Bước 4: Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, kho bạc nhà nước của địa phương để thực hiện. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính công ích | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
– Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính; b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 – Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính; Số lượng: 01 |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội | |
Lệ phí | ||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | ||
Cơ sở pháp lý | Nghị định 123/2017/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 2.002173 | Lĩnh vực | Quản lý giá |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | Tỉnh | |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |