Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký hoạt động kiểm định: – Đối vớichất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa tổng hợp đa ngành thuộc trách nhiệm quản lý từ hai bộ quản lý ngành, lĩnh vực trở lên, hồ sơ đăng kýgửi vềBộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) -Đối vớichất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của một bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được phân công, hồ sơ đăng ký gửi về Bộ, quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công). Bước 2: Xử lý hồ sơ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định: – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức kiểm định sửa đổi, bổ sung. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,Bộ, quản lý ngành lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức kiểm định. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan tiếp nhận hồ sơhoặc theo đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điệnhoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyếncủa cơ quan tiếp nhận hồ sơ: – Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu. – Trườnghợphồsơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phảinộpbảnsao đã được chứng thực từ bản chính. – Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ bao gồm: – Đơn đăng ký hoạt động kiểm định; – Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; – Danh sách kiểm định viên và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi kiểm định viên gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 107/2016/NĐ-CP; – Danh sách máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động kiểm định; – Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động kiểm định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành: + Bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 hoặc bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhậntrong trường hợp tổ chức kiểm định đã được tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 hoặc đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CPcông nhận hoạt động kiểm định phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với lĩnh vực chuyên ngành, tổ chức kiểm định. + Trường hợp tổ chức kiểm định đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi đã được chứng nhận, tổ chức kiểm định nộp bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc ISO 9001:2008 và các tài liệu, quy trình kiểm định, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này đối với phạm vi chưa được chứng nhận . – Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định; Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức kiểm định sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ quản lý ngành lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức kiểm định. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định | |
Lệ phí | Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký hoạt động kiểm định (Mẫu kèm theo)
– Danh sách kiểm định viên(Mẫu kèm theo) – Danh sách máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động kiểm định đối với lĩnh vực kiểm định đăng ký (Mẫu kèm theo). |
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.; – Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành; – Có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực kiểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; – Có máy móc, thiết bị, dụng cụtheo yêu cầu tại quy trình kiểm định; |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP – Nghị định số 107/2016/NĐ-CP – Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.003269 | Lĩnh vực | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.