Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ | |
Trình tự thực hiện |
– Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên. – Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ: + Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. + Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ. + Quyết định về việc thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc Biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ. + Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức khoa học và công nghệ. | |
Cơ quan thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. | |
Lệ phí | 800.000 đồng, bao gồm:
– Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng. – Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng. |
Thông tư số 187/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo). | Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu. + Tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính. + Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài. + Tên viết tắt (nếu có): Tên viết tắt của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó. + Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam. |
Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 |
Cơ sở pháp lý | – Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 .
– Nghị định số 81/2002/NĐ-CP . – Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN . – Thông tư số 187/2009/TT-BTC . |
Lệ phí được thay thế bởi Thông tư số 298/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được thay thế bởi Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN
Yêu cầu, điều kiện thực hiện được thay thế bởi Luật Khoa học và Công nghệ 2013
Số hồ sơ | B-BKHCN-BS000010 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |