THÔNG TƯ 68/2009/TT-BCA QUY ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ – HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH DO BỘ CÔNG AN BAN HÀNH
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2009/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ – HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Giám đốc Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ trưởng Bộ Công an quy định Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh như sau:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh gồm:
1. Đề thi, đáp án tuyển dụng cán bộ, công chức; đề thi, đáp án các kỳ thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp các hệ đào tạo của Trung tâm Học viện và các Học viện trực thuộc, chưa công bố.
2. Tài liệu giảng dạy cho cán bộ lãnh đạo, quản lý trung, cao cấp về các chỉ thị, nghị quyết mới của Đảng chưa được phép công bố rộng rãi.
3. Kết quả khảo sát, điều tra xã hội học phục vụ cho công tác an ninh, quốc phòng và các dự án trọng điểm của Nhà nước đang trong quá trình triển khai, chưa công bố.
4. Tài liệu về đấu thầu, xét thầu các chương trình, đề tài cấp nhà nước mà Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì hoặc tham gia đang trong quá trình xem xét, chưa công bố; hồ sơ dự thầu các công trình, dự án đầu tư xây dựng, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, chưa công bố;
5. Các đề tài, trung tâm khoa học cấp Học viện nghiên cứu về các vấn đề dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nhân quyền, quan hệ quốc tế nhạy cảm, chưa công bố.
6. Hồ sơ cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ và tương đương trở lên; tài liệu về quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, kỷ luật cán bộ, tài liệu về sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân sự của Học viện, chưa công bố.
7. Nội dung, kết quả đàm phán, ký kết với nước ngoài về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, chưa công bố.
8. Tài liệu do tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam cung cấp liên quan đến an ninh chính trị, chưa công bố.
9. Tài liệu thanh tra, kiểm tra; kết luận thanh tra, kiểm tra chưa công bố; kết luận về giải quyết đơn thư tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức và học viên của Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, chưa công bố.
10. Tài liệu về thiết kế kỹ thuật và các quy định về bảo đảm an ninh mạng máy tính, máy tính có dữ liệu nghiệp vụ chuyên môn của Học viện.
11. Phương án bảo vệ cơ quan Trung tâm Học viện và các Học viện trực thuộc.
12. Các tài liệu của Học viện có sử dụng Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh và Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Thông tư này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các cơ quan, tổ chức nêu trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Lê Hồng Anh |
THÔNG TƯ 68/2009/TT-BCA QUY ĐỊNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ – HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH DO BỘ CÔNG AN BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 68/2009/TT-BCA | Ngày hiệu lực | 14/01/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 30/11/2009 |
Cơ quan ban hành |
Bộ công an |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |