Giải quyết khiếu nại về THADS (lần 2)
Thủ tục | Giải quyết khiếu nại về THADS (lần 2) | |
Trình tự thực hiện | – Đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Thủ trưởng cơ quan THADS cấp huyện có quyền nộp đơn khiếu nại tiếp kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và tài liệu liên quan đến cơ quan THADS.
– Người giải quyết khiếu nại lần hai có quyền tạm dừng việc thực hiện quyết định, hành vi bị khiếu nại hoặc yêu cầu cơ quan THADS tạm ngừng việc thi hành án trong thời hạn giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành án sẽ ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự hoặc ảnh hưởng đến việc giải quyết khiếu nại và có quyền yêu cầu người giải quyết khiếu nại lần đầu, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; triệu tập người bị khiếu nại, người khiếu nại để tổ chức đối thoại khi cần thiết; xác minh; trưng cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để giải quyết khiếu nại. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi nhận được yêu cầu phải thực hiện đúng các yêu cầu đó. – Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại. |
|
Cách thức thực hiện | Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc khiếu nại thông qua người đại diện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn của người khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
– Nếu trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì người có trách nhiệm tiếp nhận việc khiếu nại phải hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung theo quy định, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại. – Nếu khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và việc khiếu nại phải thực hiện theo đúng thủ tục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. – Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan đến khiếu nại (nếu có) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi về thi hành án trước khi áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế;
– 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định về áp dụng biện pháp phong toả tài khoản và quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp bảo đảm khác; – 45 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi về áp dụng biện pháp cưỡng chế. Trường hợp cần thiết, đối với những vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại. – 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn khiếu nại đối với quyết định, hành vi sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế. – Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, đường sá xa xôi, đi lại khó khăn, vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại. |
|
Đối tượng thực hiện | Đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (cá nhân, tổ chức) | |
Cơ quan thực hiện | Cục THADS, Phòng THA cấp quân khu. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai; | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Chưa quy định cụ thể | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Những trường hợp khiếu nại không được thụ lý giải quyết:
– Quyết định, hành vi bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. – Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. – Người đại diện không có giấy tờ chứng minh về việc đại diện hợp pháp của mình. – Thời hiệu khiếu nại đã hết. – Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 và điểm b khoản 7 Điều 142 của Luật này. |
Luật THADS số 64/2014/QH13. |
Cơ sở pháp lý | Luật THADS số 26/2008/QH12; Luật THADS số 64/2014/QH13. |
Số hồ sơ | 1.002964 | Lĩnh vực | Thi hành án dân sự |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |