Đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế THA
Thủ tục | Đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế THA | |
Trình tự thực hiện | – Người được thi hành án, người phải thi hành án làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án gửi cơ quan THADS trực tiếp thi hành án;
– Thủ trưởng Cơ quan THADS có thẩm quyền xem xét: + Ra quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án; + Thông báo cho đương sự biết và nêu rõ lý do về việc không được miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án |
|
Cách thức thực hiện | (không quy định cụ thể) trực tiếp gửi đơn tại trụ sở cơ quan THADS hoặc qua bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | (không quy định cụ thể)
– Thông báo của Cơ quan THADS về các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án; – Đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án nêu rõ lý do đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. – Giấy tờ chứng minh lý do đề nghị xét miễn, giảm thi hành án: + Đương sự có khó khăn về kinh tế, thuộc diện neo đơn thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, sinh sống hoặc xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó nhận thu nhập. + Đương sự là gia đình chính sách, có công với cách mạng phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để chứng minh; + Đương sự bị tàn tật, ốm đau kéo dài phải có xác nhận của Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và tài liệu kèm theo của đương sự, cơ quan THADS xem xét, quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Chi cục THADS | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án hoặc Thông báo về việc không được miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. | |
Lệ phí | không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đương sự là cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau:
– Có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Mức thu nhập tối thiểu được xác định theo chuẩn hộ nghèo của từng địa phương nơi người đó cư trú, nếu địa phương chưa có quy định thì theo chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo từng giai đoạn cụ thể. – Thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng; – Thuộc diện neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài |
Nghị định số 62/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật THADS số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 64/2014/QH13.
– Nghị định số 62/2015/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.002284 | Lĩnh vực | Thi hành án dân sự |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |