Cấp giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay
Thủ tục | Cấp giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bayv | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ TTHC:
Người quản lý, khai thác thiết bị gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thiết bị trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. – Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, quyết định cấp giấy phép hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp Giấy phép cho người đề nghị. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam;
– Qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép trong đó giải trình rõ các nội dung sau: loại thiết bị; mục đích sử dụng; phạm vi, khu vực lắp đặt, hoạt động, tiêu chuẩn áp dụng; nhân lực khai thác thiết bị; – Giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng (CQ) của thiết bị nhập khẩu; – Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam; – Tài liệu hướng dẫn khai thác của sản xuất; – Biên bản hoàn thành các thủ tục lắp đặt, kiểm tra, kiểm định hệ thống; – Các hồ sơ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với từng loại thiết bị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Người quản lý, khai thác thiết bị | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hoạt động bay – Cục Hàng không Việt Nam. d) Cơ quan phối hợp: Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép khai thác thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay | |
Lệ phí | – Thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay: 2.000.000đ/lần
– Thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay: + Đối với cảng hàng không quốc tế: 7.000.000 đồng/lần + Đối với cảng hàng không khác: 6.000.000 đồng/lần |
Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay phải đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường được áp dụng, bao gồm cả tiêu chuẩn của ICAO.
– Thiết bị thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay; thiết bị lắp đặt, hoạt động tại khu bay phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác. – Người quản lý, khai thác thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay ban hành và thực hiện các quy trình khai thác, bảo trì phù hợp với tài liệu khai thác, bảo trì của nhà sản xuất; có phương án, thiết bị dự phòng thay thế để đảm bảo không gián đoạn việc cung cấp dịch vụ hàng không; tổ chức huấn luyện, cập nhật cho nhân viên điều khiển, vận hành về tài liệu kỹ thuật, quy trình khai thác, bảo trì, quy định về bảo đảm an toàn khai thác tại khu bay. – Việc đầu tư, khai thác các thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay phải phù hợp với quy hoạch cảng hàng không, sân bay, điều kiện của kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, phạm vi cung cấp dịch vụ của người khai thác thiết bị, phương tiện, mục đích sử dụng. – Niên hạn sử dụng của các phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay tuân thủ theo tiêu chuẩn áp dụng. |
Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
– Nghị định số 102/2015/NĐ-CP – Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT – Thông tư số 51/2018/TT-BGTVT – Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.004702 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |