Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay

 

Thủ tục Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay
Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:

– Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị gia hạn/sửa đổi phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

– Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn, sửa đổi sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

– Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế để gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo.

– Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho chủ sở hữu và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn hoặc sửa đổi.

– Chủ sở hữu không được chế tạo, sản xuất các sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay đòi hỏi phải sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo, trừ khi chủ sở hữu đã được Cục HKVN phê chuẩn sửa đổi đó.

Cách thức thực hiện – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

– Nộp qua hệ thống bưu chính.

Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đề nghị gia hạn/sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm chế tạo (nếu có thay đổi so với cấp lần đầu); danh mục các sản phẩm chế tạo; kinh nghiệm chế tạo, sản xuất trước đó; ngày dự kiến khai thác;

– Báo cáo về những thay đổi tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận (áp dụng đối với trường hợp phê chuẩn hết hiệu lực); và các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận (áp dụng trong trường hợp sửa đổi phê chuẩn đã được cấp).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết – 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ, trong đó:

+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị.

+ Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo.

Đối tượng thực hiện – Tổ chức.
Cơ quan thực hiện Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay.
Lệ phí – Lệ phí: 15.000.000VNĐ/lần. Thông tư số 169/2010/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Tổ chức chế tạo phải tiếp tục chứng minh tuân thủ các yêu cầu:

– Đối với các yêu cầu về cơ sở nhà xưởng, điều kiện làm việc, thiết bị và dụng cụ, các quy trình chế tạo và vật liệu, số lượng và năng lực của đội ngũ nhân viên và tổ chức phải đầy đủ để thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 21.203.

– Đối với các tham số về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu, khí thải:

+ Tổ chức chế tạo sẽ nhận các tham số này từ Cục HKVN và từ chủ sở hữu (hoặc người đang đề nghị) phê chuẩn loại, phê chuẩn loại hạn chế hoặc phê chuẩn thiết kế để xác định việc tuân thủ với các số liệu thiết kế áp dụng;

+ Tổ chức chế tạo phải thiết lập quy trình đảm bảo các tham số đã được đưa vào tài liệu sản xuất của tổ chức một cách chính xác;

+ Các tham số này phải được cập nhật và sẵn sàng cung cấp cho tất cả cán bộ, nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.

– Đối với hệ thống quản lí và các nhân viên:

+ Giám đốc được chỉ định phải chịu trách nhiệm trước Cục HKVN. Trách nhiệm của Giám đốc đối với tổ chức là phải đảm bảo quá trình chế tạo được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định và tổ chức chế tạo luôn tuân thủ với các số liệu và quy trình nêu trong Giải trình tổ chức chế tạo theo quy định tại Điều 21.175;

+ Người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu của Phần này, và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp;

+ Nhân viên ở các mức phải được phân quyền hạn thích hợp để có thể thực hiện các trách nhiệm được phân công và phải có sự phối hợp đầy đủ và hiệu quả giữa các bộ phận trong tổ chức chế tạo đối với các vấn đề liên quan tới tham số tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải.

– Đối với đội ngũ nhân viên ký cho phép xuất xưởng được tổ chức chế tạo ủy quyền cho kí các tài liệu ban hành theo quy định tại Điều 21.200 trong phạm vi nội dung cho phép của phê chuẩn:

+ Kiến thức, trình độ (bao gồm cả các chức năng khác trong tổ chức), và kinh nghiệm của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải phù hợp để thực hiện tốt các trách nhiệm được phân công;

+ Tổ chức chế tạo phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các nhân viên ký cho phép xuất xưởng bao gồm cả phạm vi công việc cụ thể mà họ được uỷ quyền;

+ Các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải có bằng chứng về phạm vi các công việc họ được phép thực hiện.

Thông tư 01/2011/TT-BGTVT
Cơ sở pháp lý Luật Hàng không dân dụng Việt Nam

– Thông tư 01/2011/TT-BGTVT

– Thông tư số 169/2010/TT-BTC

 

Thông tư số 169/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 193/2016/TT-BTC

Số hồ sơ 1.003538 Lĩnh vực Hàng không
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.