Chuyển tiếp bệnh nhân điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện

 

Thủ tục Chuyển tiếp bệnh nhân điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
Trình tự thực hiện Bước 1: Người bệnh nộp đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BYT cho người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người đó đang tham gia điều trị;

Bước 2: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị của người bệnh, người đứng đầu cơ sở điều trị nơi người bệnh có nguyện vọng chuyn đi có trách nhiệm lập bản sao hồ sơ điều trị và Phiếu chuyển gi người bệnh điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (sau đây gọi là Phiếu chuyển gửi) theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư s 12/2015/TT-BYT ;

Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ điều trị của người bệnh có nguyện vọng được chuyển tiếp điều trị, cơ sở điều trị mới có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện việc điều trị cho người chuyển đến.

 

Cách thức thực hiện Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở điều trị nghiện dạng thuốc phiện
Thành phần số lượng hồ sơ A) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đơn đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BYT)

2. Bản sao hồ sơ điều trị

3. Phiếu chuyển gửi bệnh nhân điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư số 12/2015/TT-BYT);

B) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

 

Thời hạn giải quyết 04 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Không có
Lệ phí Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Phụ lục 9: Đơn đề nghị chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.

Phụ lục 10: Phiếu chuyển gửi bệnh nhân điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện

Thông tư số 12/2015/TT-BYT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Bệnh nhân đang điều trị nghiện chất dạng thuốc tại cơ sở điều trị được cấp phép.  Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)
Cơ sở pháp lý 1. Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);

2. Nghị định số 96/2012/NĐ-CP

3Thông tư số 12/2015/TT-BYT

Lưu ý: Tên mẫu đơn, tên tờ khai của Thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 90/2016/NĐ-CP

 

Số hồ sơ B-BYT-BS129 Lĩnh vực Y tế dự phòng
Cơ quan ban hành Bộ y tế Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.