Thủ tục chấp thuận tăng mức vốn điều lệ và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn

Thủ tục Thủ tục chấp thuận tăng mức vốn điều l và sửa đổi, bổ sung Giấy phép đi với nội dung vốn điều lệ của ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn
Trình tự thực hiện 1. Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ từ lợi nhun đ lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật:

Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.

Bước 3Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, có quyết định sửa đổi Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vn cp thêm hoặc từ vốn góp của thành viên góp vn mới:

Bước 1: Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị tăng vốn điều lệ của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản chp thuận tăng mức vn điều lệ có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.

Bước 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc cấp, góp vốn, ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị sửa đổi mức vn điều lệ tại Giấy phép gửi Ngân hàng Nhà nước, trong đó báo cáo về tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn sau khi góp vốn kèm tài liệu chứng minh việc chủ sở hữu, thành viên góp vốn đã góp vốn để tăng vốn điều lệ;

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.

Cách thức thực hiện + Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)

+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)

Thành phần số lượng hồ sơ a) Văn bản đề nghị, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

(i) Mức vốn điều lệ hiện tại và mức vốn điều lệ dự kiến tăng;

(ii) Sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;

(iii) Thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ (trường hợp nguồn tăng vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vn điều lệ, lợi nhuận để lại và các quỹ khác);

(iv) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm (trường hợp nguồn tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp, góp thêm);

b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đốvới ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối vớngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

(i) Tổng mức vn điều lệ dự kiến tăng thêm;

(ii) Các đợt dự kiến tăng mức vốn điều lệ;

(iii) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;

(iv) Thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;

c) Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tăng vn điều lệ từ nguồn vn góp của thành viên góp vn mới, ngoài các thành phn hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản 1, điu 13, Thông tư số 50/2018/TT-NHNN , ngân hàng thương mại gi các tài liệu sau:

(i) Đối với thành viên mới là tổ chức tín dụng nước ngoài:

– Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;

– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài, trong đó bao gồm các nội dung tốthiểu sau: Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ; Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền trước năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;

– Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;

– Điều lệ tổ chức và hoạt động;

– Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển cho đến thời đim nộp hồ sơ;

– Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại ngân hàng;

– Văn bản cam kết về việc sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng, đảm bảo duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của ngân hàng không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng trách nhiệm hữu hạn dự kiến góp vốn) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế;

– Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác;

(ii) Đối với thành viên mới là ngân hàng thương mại Việt Nam:

– Văn bản dự kiến cử người đại diện vốn góp tại ngân hàng, trong đó cung cấp thông tin định danh của người đại diện vn góp;

– Báo cáo tài chính năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đã được kiểm toán độc lập và Báo cáo tài chính gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ;

– Báo cáo tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủro, trích lập dự phòng của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm nộp hồ sơ; các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ và đến thời điểm nộp hồ sơ;

– Báo cáo tình hình tuân thủ giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;

– Báo cáo về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần dự kiến sau khi góp vốn;

– Văn bản cam kết không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, c đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác.

– Số lượng hồ : 01 bộ.

Thời hạn giải quyết + Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng mức vốn điều lệ từ li nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng mức vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vn cp thêm hoặc từ vốn góp của thành viên góp vốn mới:

(i) Đối với thủ tục chấp thuận đề nghị tăng mức vốn điều lệ: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(ii) Đối với thủ tục sửa Giấy phép: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện Ngân hàng thương mại.
Cơ quan thực hiện Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính + Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng mức vốn điều lệ từ lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy đnh: quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giy phép.

+ Trường hợp ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn tăng mức vốn điều lệ dchủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm hoặc từ vốn góp của thành viên góp vn mới:

(i) Văn bản chấp thuận đề nghị tăng mức vốn điều lệ;

(ii) Quyết định sửa đổi mức vốn điều lệ tại Giấy phép.

Lệ phí 70.000.000 đồng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không.
Cơ sở pháp lý + Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

+ Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.

 

 

Số hồ sơ 1.001567 Lĩnh vực Tài chính ngân hàng
Cơ quan ban hành Ngân hàng nhà nước Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.