Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Thủ tục | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. – Hoàn chỉnh hồ sơ: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. – Kiểm tra thực tế hiện trường: Sau ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết. – Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp – Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | * Hồ sơ gồm: – Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu; – Bản sao giấy phép đã được cấp; – Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép); – Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. * Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp). |
|
Thời hạn giải quyết | *Thời hạn cấp giấy phép: – Đối với hoạt động quy định tại khoản 3, khoản 5: thời hạn cấp giấy phép là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. – Đối với hoạt động quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9: thời hạn cấp giấy phép là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. – Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 10: thời hạn cấp giấy phép là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân – Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW phân cấp theo điểm b khoản 1- khoản 2 Điều 7 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004; Quyết định 62/QĐ-BNN ngày 28/6/2007 b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn d) Cơ quan phối hợp: Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy phép; – Thời hạn của giấy phép phụ thuộc vào tính chất của từng hoạt động. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Có (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT). | Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PLUBTVQH – Nghị định 143/2003/NĐ-CP – Nghị định số 72/2007/NĐ-CP – Quyết định 55/2004/QĐ-BNN – Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg – Thông tư số 21/2011/TT- BNNPTNT |
Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thủy lợi | |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.