Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người đề nghị phải gửi hồ sơ đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. b) Giải quyết thủ tục hành chính – Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay cho: + Tàu bay do tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác; hoặc + Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài do các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên thì tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam chậm nhất là 6 tháng, kể từ ngày đưa vào khai thác tại Việt Nam. – Cục HKVN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị để quyết định việc đăng ký. Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục HKVN có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan; – Nếu người xin đăng ký đáp ứng tất cả các điều kiện, yêu cầu về đăng ký, Cục HKVN sẽ ghi các thông tin liên quan đến đăng ký mang quốc tịch tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc
– Nộp qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất, năm sản xuất; loại, số lượng và số hiệu động cơ của tàu bay được đề nghị đăng ký;
– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay; – Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; – Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc Giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp; – Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục HKVN cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực; – Hợp đồng mua tàu bay, thuê tàu bay, thuê mua tàu bay (nếu có). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay – Cục Hàng không Việt Nam; Cơ quan phối hợp: không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay | |
Lệ phí | + 1.500.000 VNĐ/ Giấy chứng nhận đối với tàu bay < 5.700kg;
+ 4.500.000 VND/Giấy chứng nhận đối với tàu bay > 5.700kg. |
Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa quốc tịch nước ngoài;
– Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; – Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận; – Do tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác; hoặc thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua. |
Nghị định 70/2007/NĐ- CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Nghị định 70/2007/NĐ- CP – Thông tư 01/2011/TT-BGTVT – Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Nghị định 70/2007/NĐ- CP đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 68/2015/NĐ-CP
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0010 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |