Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC
– Người đăng ký tàu bay có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) về các trường hợp có thể dẫn đến việc xoá đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc xóa đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay. – Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam. b) Giải quyết TTHC: – Cục HKVN xoá đăng ký mang quốc tịch tàu bay trong các trường hợp sau đây: + Bị tuyên bố mất tích theo quy định tại khoản 3 Điều 103 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; + Hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi; + Không còn đáp ứng điều kiện: * Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa quốc tịch nước ngoài; * Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; * Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận. + Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay. – Cục HKVN xoá đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp sau: + Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết mà không được gia hạn hoặc đã hết thời gian gia hạn; + Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam; + Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay. – Kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, nếu người đề nghị xóa đăng ký tàu bay đáp ứng tất cả các điều kiện, yêu cầu về xóa đăng ký, Cục HKVN ghi các thông tin vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký mang quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định. Cục HKVN tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã cấp trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay bị mất tích hoặc tiêu huỷ theo tàu bay. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc
– Nộp qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị xoá đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay; lý do đề nghị xoá đăng ký; số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp; – Giấy chứng nhận đăng ký mang quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã được cấp; – Các tài liệu chứng minh lý do xoá đăng ký. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận xoá đăng ký quốc tịch tàu bay. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Nghị định 70/2007/NĐ- CP – Thông tư 01/2011/TT-BGTVT |
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0011 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |