THÔNG TƯ 02/2004/TT-BTC HƯỚNG DẪN XOÁ NỢ THUẾ CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ NỢ THUẾ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 02/2004/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XOÁ NỢ THUẾ CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ NỢ THUẾ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại công văn số 4474/VPCP-KTTH ngày 12/09/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc xoá nợ thuế cho hộ gia đình, cá nhân thôi không kinh doanh do nguyên nhân khách quan. Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
I/ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1) Đối tượng được xoá nợ thuế:
Đối tượng được xoá nợ là: Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nợ thuế từ ngày 31/12/2002 trở về trước do nguyên nhân khách quan như: thiên tai, tai nạn bất ngờ, bị di dời, giải toả, bệnh tật, kinh doanh ngành nghề bị cấm mà đến nay bản thân và người trong gia đình không còn tiếp tục kinh doanh nữa.
Người trong gia đình theo quy định trên là những người có cùng hộ khẩu, cùng sống và sinh hoạt với người đã thôi kinh doanh.
2) Các loại thuế và thu khác được xoá nợ:
Các loại thuế và thu khác được xoá nợ bao gồm:
– Thuế Môn bài
– Thuế GTGT (hoặc thuế Doanh thu).
– Thuế TNDN (hoặc thuế Lợi tức).
– Thuế Tài nguyên.
– Các khoản tiền phạt chậm nộp tính trên số thuế nợ đọng (nếu có).
II/ THỦ TỤC XOÁ NỢ:
1) Tại Đội thuế phường, xã, thị trấn (dưới đây gọi chung là Đội thuế):
Căn cứ đối tượng và phạm vi áp dụng xoá nợ quy định tại mục I nêu trên và hồ sơ theo dõi số thuế nợ đọng đến ngày 31/12/2002 của các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh; Đội thuế thực hiện việc kiểm tra, xác định những hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện được xoá nợ thuế, lập danh sách cụ thể (theo mẫu đính kèm) bao gồm: họ tên (hộ, cá nhân kinh doanh), số thuế còn nợ, nguyên nhân nợ.
– Phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế phường, xã, thị trấn, ban quản lý chợ thẩm định lại danh sách hộ gia đình, cá nhân nợ thuế, số thuế nợ đọng đến ngày 31/12/2003; nguyên nhân nợ thuế. Đối với những trường hợp cần xác minh thêm thì phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế để xác minh.
– Sau khi đã rà soát, Đội thuế cùng Hội đồng tư vấn thuế thống nhất danh sách hộ gia đình, cá nhân nợ thuế, số thuế thuộc phạm vi được đề nghị xoá nợ và các nguyên nhân kèm theo báo cáo UBND phường, xã, thị trấn xem xét, xác nhận và gửi về Chi cục Thuế, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Cục Thuế.
2) Tại Chi cục Thuế:
– Chi cục Thuế chỉ tiếp nhận, xem xét, giải quyết danh sách đề nghị xoá nợ thuế do các Đội thuế phường, xã lập sau khi đã kiểm tra đảm bảo hồ sơ thủ tục theo quy định tại điểm 1 nêu trên.
– Căn cứ danh sách đề nghị xoá nợ thuế đã đảm bảo thủ tục theo quy định, Chi cục Thuế thực hiện việc kiểm tra rà soát những hộ gia đình, cá nhân có trong danh sách Đội thuế đề nghị xoá nợ. Trường hợp phát hiện hộ gia đình, cá nhân tuy không còn kinh doanh trên địa bàn phường, xã có danh sách đề nghị nhưng hiện đang kinh doanh tại địa bàn mới trên cùng quận, huyện, thị xã thì loại khỏi danh sách Đội thuế đã lập và xác định lại số hộ, số thuế xin được xoá nợ của từng Đội thuế.
– Sau khi rà soát, Chi cục Thuế tổng hợp danh sách số hộ gia đình, cá nhân, số nợ thuế đề nghị xoá nợ trên địa bàn quận, huyện, thị xã (theo mẫu đính kèm) và lập báo cáo gửi UBND quận, huyện, thị xã đồng gửi Cục Thuế. Báo cáo cần giải trình rõ số hộ gia đình, cá nhân nợ thuế đến ngày 31/12/2002. Trong đó phân loại số hộ gia đình, cá nhân nợ thuế trước năm 2000, năm 2001, năm 2002 và số tiền thuế tương ứng đề nghị xoá nợ tính đến trước từng năm.
3/ Tại Cục Thuế: căn cứ công văn đề nghị của Chi cục Thuế, Cục Thuế tổng hợp trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo mẫu kèm theo) xem xét quyết định.
Sau khi UBND đã có Quyết định, Cục Thuế thông báo kết quả giải quyết cho Chi cục Thuế để Chi cục Thuế triển khai việc xoá sổ nợ đọng thuế của các hộ gia đình, cá nhân được xoá nợ thuế.
4/ Việc xoá nợ thuế của hộ gia đình và cá nhân kinh doanh đã chết hoặc đã chuyển đi nơi khác mà không xác định được đối tượng thu hồi nợ vẫn được thực hiện theo quy định tại điểm 4, mục IV, phần B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/04/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 172/2001/QĐ-TTg ngày 05/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý dãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước đối với những Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có khó khăn do nguyên nhân khách quan.
III/ THẨM QUYỀN XỬ LÝ XOÁ NỢ THUẾ:
Việc xử lý xoá nợ thuế cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh theo quy định tại mục I, mục II nêu trên do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Thuế, Đội Thuế có trách nhiệm thông báo công khai để các hộ gia đình, cá nhân được xoá nợ thuế biết và thực hiện.
IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
– Xoá nợ thuế cho các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với một bộ phận dân cư, nhằm giúp họ cải thiện và ổn định cuộc sống. Trong quá trình lập danh sách, xém xét giải quyết xoá nợ thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế các cấp phải đảm bảo phối hợp chặt chẽ với các cơ quan ban ngành, các tổ chức đoàn thể có liên quan để việc lập danh sách, xét duyệt được công khai, dân chủ đảm bảo giải quyết xoá nợ công bằng, đúng chính sách, đúng đối tượng.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, trong qua trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để xem xét giải quyết.
Trương Chí Trung (Đã ký) |
THÔNG TƯ 02/2004/TT-BTC HƯỚNG DẪN XOÁ NỢ THUẾ CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KINH DOANH CÓ NỢ THUẾ DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 02/2004/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 27/02/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 12/02/2004 |
Lĩnh vực |
Thuế - phí - lệ phí |
Ngày ban hành | 08/01/2004 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |