Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ
Thủ tục | Cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ). Bước 3: Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả. |
|
Cách thức thực hiện | trực tiếp tại Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02). b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa); giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng, xi téc chứa chất, hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ, ngành (nếu có); hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện và cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. | |
Đối tượng thực hiện | tổ chức, cá nhân vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên lãnh thổ Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an các tỉnh. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ. | |
Lệ phí | không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ (mẫu PC02 ban hành theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA). | Thông tư số 66/2014/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Phương tiện giao thông cơ giới phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy và các điều kiện an toàn vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ khác. | Thông tư số 66/2014/TT-BCA |
Cơ sở pháp lý | + Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013; |
Số hồ sơ | 2.001458 | Lĩnh vực | Phòng cháy chữa cháy |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |