Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng đường muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm
Thủ tục | Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng đường muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm | |
Trình tự thực hiện | – Thương nhân nộp hồ sơ (gửi qua đường bưu điện) đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. – Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho thương nhân để hoàn chỉnh hồ sơ. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 10 ngày làm việc, tính từ thời điểm phân giao lượng hạn ngạch thuế quan đã được các Bộ, ngành thống nhất, Bộ Công Thương ban hành văn bản cấp phép cho thương nhân được nhập khẩu. – Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của thương nhân. – Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do. – Thương nhân có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhập khẩu theo yêu cầu của Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT. Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi Bộ Công Thương đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch nhập khẩu được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hóa không có khả năng nhập khẩu để phân giao cho thương nhân khác. |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ, bao gồm: – Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (theo mẫu quy đinh tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT); – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân theo quy định. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thời điểm phân giao lượng hạn ngạch thuế quan đã được các Bộ, ngành thống nhất. | |
Đối tượng thực hiện | Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương – Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ quản lý chuyên ngành, Vụ Công nghiệp nhẹ (Bộ Công Thương). |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép nhập khẩu của Bộ Công Thương. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (Phụ lục III Thông tư số 04/2014/TT-BCT); – Mẫu báo cáo nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (Phụ lục IV Thông tư số 04/2014/TT-BCT). |
Thông tư số 04/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau: – Muối: Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất theo xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành. – Thuốc lá nguyên liệu: Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công Thương cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công Thương xác nhận (Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên). – Trứng gia cầm: Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu. – Đường tinh luyện, đường thô: Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Công Thương sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan. |
Thông tư số 04/2014/TT-BCT |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 187/2013/NĐ-CP – Thông tư số 04/2014/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 12/2018/TT-BCT
Số hồ sơ | B-BCT-BS27 | Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.