Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN). b) Giải quyết TTHC: – Trong thời hạn 30 ngày kể, từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu cơ sở hoàn thiện tài liệu; cấp, công nhận giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh cho cơ sở đề nghị hoặc từ chối cấp bằng văn bản có nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc
– Nộp qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không theo mẫu;
– Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật (trường hợp cơ sở đánh giá là pháp nhân). Trường hợp cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không là tổ chức trực thuộc pháp nhân thì ngoài bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của pháp nhân phải kèm theo bản sao Quyết định thành lập cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không do pháp nhân cấp; – Chương trình đánh giá trình độ tiếng Anh theo yêu cầu về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên hàng không sử dụng thiết bị liên lạc và liên lạc vô tuyến khi thực hiện nhiệm vụ (bao gồm: Thành viên tổ lái; Nhân viên không lưu, bao gồm các nhân viên không lưu thực hiện các nhiệm vụ: huấn luyện viên không lưu; kiểm soát mặt đất tại sân bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận không ra đa; kiểm soát tiếp cận ra đa; kiểm soát đường dài không ra đa; kiểm soát đường dài ra đa; kíp trưởng không lưu; Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không thực hiện nhiệm vụ khai thác thiết bị thông tin sóng ngắn không – địa (HF A/G) phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu mức 4 theo tháng đánh giá của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO); – Danh sách giáo viên đánh giá có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Thông tư 61/2011/TT-BGTVT kèm theo bản sao các chứng chỉ phù hợp; – Bản báo cáo về cơ sở vật chất của cơ sở đánh giá: phòng kiểm tra, đánh giá; trang thiết bị kiểm tra, đánh giá phù hợp; – Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy và văn bản quản lý cơ sở đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không. * Số lượng hồ sơ:01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ-Cục Hàng không Việt Nam ; Cơ quan phối hợp: không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không không có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: + Theo đề nghị của cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không; + Giấy chứng nhận bị thu hồi theo quy định của pháp luật. |
|
Lệ phí | Lệ phí: 20.000.000đ | Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không/đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không. | Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Có chương trình đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh theo thang đánh giá của ICAO, bao gồm:
a) Phương thức kiểm tra (kiểm tra trực tiếp, gián tiếp) phù hợp với chuyên môn của người được kiểm tra; b) Đề kiểm tra: có ngân hàng câu hỏi phù hợp và đủ điều kiện để đánh giá các trình độ khác nhau theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO); c) Chấm bài kiểm tra: theo các tiêu chí đánh giá của ICAO và phải có ít nhất 2 giáo viên chấm bài, kết quả của mỗi tiêu chí được tính theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trên phiếu chấm bài và phiếu tổng hợp kết quả kiểm tra có chữ ký của giáo viên kiểm tra; bài kiểm tra phỏng vấn phải được ghi âm để lưu trữ trong hồ sơ, trường hợp kiểm tra trên máy tính bài kiểm tra phải được in ra giấy và có xác nhận của giáo viên kiểm tra; d) Điểm xếp loại trình độ: là điểm thấp nhất trong số điểm của từng tiêu chí đã được chấm theo phương pháp trung bình cộng được thể hiện trong phiếu kiểm tra trình độ thông thạo tiếng Anh theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011; đ) Quy trình bàn giao bài kiểm tra, xác định tính hợp lệ của bài kiểm tra, niêm phong bài kiểm tra; e) Nội quy kiểm tra: trình tự tổ chức kiểm tra, quy trình kiểm tra; thời gian kiểm tra; nội quy phòng kiểm tra; thiết bị, tài liệu tại phòng kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của người tham dự kiểm tra, người kiểm tra, người giám sát kiểm tra; xử lý trường hợp phạm quy; g) Công bố kết quả kiểm tra, phúc tra, giải quyết khiếu nại; h) Chế độ lưu trữ hồ sơ, tài liệu kiểm tra, báo cáo; i) Các nội dung khác có liên quan. Có giáo viên đánh giá đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây: a) Là chuyên gia khai thác trong lĩnh vực chuyên ngành hàng không tương ứng, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm, có trình độ cử nhân Anh ngữ hoặc tương đương, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 (Expert Level) hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không; b) Là giáo viên tiếng Anh có ít nhất 5 năm liên tục giảng dạy tại các trường đại học hoặc cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Anh hàng không Mức 6 hoặc chứng chỉ giáo viên kiểm tra tiếng Anh hàng không; c) Giáo viên đánh giá phải được tham gia các khóa học, bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao về tiếng Anh hàng không và kỹ năng đánh giá để duy trì đủ điều kiện theo quy định. Hệ thống thiết bị kiểm tra, đánh giá phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu như sau: a) Các thiết bị nghe, nhìn đảm bảo chất lượng tốt; b) Hệ thống máy tính được cài đặt chương trình phần mềm kiểm tra (đối với phương thức kiểm tra gián tiếp bằng máy tính); c) Thiết bị ghi âm có dung lượng phù hợp với bài kiểm tra; d) Các thiết bị khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực kiểm tra, đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh cho nhân viên hàng không; Kết quả kiểm tra được đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá trình độ thông thạo tiếng Anh do Cục Hàng không Việt Nam thành lập. |
Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ;
– Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ; – Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 10/2018/TT-BGTVT
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0022 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |