Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý
Thủ tục | Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC: – Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả; làm thủ tục sang tên chủ sở hữu cho chủ phương tiện.Trường hợp không chấp thuận sang tên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu(bản chính);
– Một trong các chứng từ xác định quyền sở hữu sau đây: + Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính); + Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực); + Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng). – Trường hợp thiếu một trong những giấy tờ trong hồ sơ sang tên đăng ký thì phải nộp thêm tờ cam đoan (bản chính). * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải uỷ quyền; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số. | |
Lệ phí | Lệ phí cấp đăng ký, biển số:150.000 đ/lần cấp, (trong đó 30.000đ/1 Giấy chứng nhận; 120.000đ/biển số). | Thông tư số 76/2004/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng; | Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu uỷ quyền phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. | Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Giao thông đường bộ
– Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT – Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT – Thông tư số 76/2004/TT-BTC |
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT
Thông tư số 76/2004/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 118/2016/TT-BGTVT
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0027 | Lĩnh vực | Đường bộ |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |