Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải. b) Giải quyết TTHC: – Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng. – Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định. – Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn theo mẫu (bản chính); – Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; – Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng: + Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính);hoặc * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan, đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền; d) Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn và biển số. | |
Lệ phí | – Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 150.000 đ/lần cấp. | Thông tư số 76/2004/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn; | Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có Giấy uỷ quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó. | Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Giao thông đường bộ ;
– Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT – Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT – Thông tư số 76/2004/TT-BTC |
Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 22/2019/TT-BGTVT
Thông tư số 76/2004/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 118/2016/TT-BGTVT
Số hồ sơ | 2.000872 | Lĩnh vực | Đường bộ |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |