Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AI
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi Mẫu AI | |
Trình tự thực hiện | – Thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là PQLXNK); – Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại PQLXNK; – PQLXNK kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo ngay cho thương nhân về một trong trường hợp sau: 1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O; 2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung); 3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này); 4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau: a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân; b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 9; c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó; d) Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong; e) Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hoá khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm tra xuất xứ hàng hoá; f) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung; g) Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau; h) Có căn cứ hợp pháp rõ ràng chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của pháp luật. – Cán bộ PQLXNK kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O. – Người có thẩm quyền của PQLXNK ký cấp C/O. – Cán bộ PQLXNK đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho thương nhân. *Hệ thống cấp C/O qua mạng (eCOSys) Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại trụ sở các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực – Bưu điện – Internet |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: a. Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương nhân (Phu lục 01 Thông tư 06/2011/TT-BCT); b. Bản sao có dấu sao y bản chính của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân; c. Bản sao có dấu sao y bản chính của giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có); d. Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hoá đề nghị cấp C/O (Phụ lục 2 Thông tư 06/2011/TT-BCT). 2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O Đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cố định và trước đó đã nộp hồ sơ chi tiết nêu, hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm: a. Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3 Thông tư 06/2011/TT-BCT); b. Mẫu C/O (Phụ lục 5 Thông tư 15/2010/TT-BCT) đã được khai hoàn chỉnh; c. Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp tờ khai hải quan. d. Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người thương nhân). e. Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có. f. Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hoá hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể). Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu, ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân và yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân: a. Quy trình sản xuất ra hàng hoá; b. Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); c. Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); d. Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hoá (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm nêu trên; e. Giấy phép xuất khẩu (nếu có); f. Chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | – Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không; – Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác; – Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ. – Hồ sơ đề nghị cấp C/O khai báo qua hệ thống mạng Internet được xem xét giải quyết trong thời gian sớm nhất trước các hồ sơ đề nghị cấp C/O được nộp trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện tới Tổ chức cấp C/O. Trường hợp chậm nhất cũng không quá 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ bằng giấy tờ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định hiện hành. |
|
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức – Cá nhân. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương nhân (Phu lục 01 Thông tư 06/2011/TT-BCT); – Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hoá đề nghị cấp C/O (Phụ lục 2 Thông tư 06/2011/TT-BCT) – Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3 Thông tư 06/2011/TT-BCT); – Mẫu C/O của Việt Nam (Phụ lục 5 Thông tư 15/2010/TT-BCT ngày 15/4/2010); |
Thông tư 06/2011/TT-BCT
Thông tư 15/2010/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 19/2006/NĐ-CP – Thông tư số 15/2010/TT-BCT – Thông tư số 06/2011/TT-BCT – Thông tư số 01/2013/TT-BCT – Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ ký ngày 13 tháng 8 năm 2009 và ngày 24 tháng 10 năm 2009 tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Ấn Độ năm 2009 và ngày 24 tháng 10 năm 2009 tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Ấn Độ |
Số hồ sơ | 2.000303 | Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.