THÔNG TƯ 07/2002/TT-BKHCN TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH 72/2002/QĐ-TTG VỀ VIỆC THỐNG NHẤT DÙNG BỘ MÃ CÁC KÝ TỰ CHỮ VIỆT THEO TIÊU CHUẨN TCVN 6909:2001 TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIÊN TỬ GIỮA CÁC TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2002/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2002 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ72/2002/QĐ-TTG 10/06/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỐNG NHẤT DÙNG BỘ MÃ CÁC KÝ TỰ CHỮ VIỆT THEO TIÊU CHUẨN TCVN 6909:2001 TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIÊN TỬ GIỮA CÁC TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 72/2002/QĐ-TTg ngày 10/06/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thống nhất dùng Bộ mã các ký hiệu tự chữViệt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 (Bộ mã TCVN 6909:2001 ) trong trao đổi thôngtin điện tử giữa các tổ chức của Đảng và Nhà nước (sau đây gọi tắt làQuyết định 72/2002/QĐ-truyền thống).
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn triển khai việc thực hiện Quyết định nói trên tại các tổ chức của Đảng và, các Bộ, cơ quanngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương việc chuyển đổi như sau:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Những ứng dụng sau đây bắt buộc chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001
1. Các ứng dụng tin học hóa văn phòng.
2. Các trao đổi thông tin chữ Việt trên các mạng máy tính, kể cả mạng Internet, Intranet của các tổ chức Đảng và Nhà nước.
3. Các giao dịch, dịch vụ sử dụng thông tin điện tử của các tổ chức Đảng và Nhà nước với nhân dân có sử dụng máy tính một cáchtrực tuyến hoặc không trực tuyến.
4. Các trang web thông tin chữ Việt.
II. Chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu
Việc chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu đã lưu trữ theo các bộ mã khác với Bộ mã TCVN 6909:2001 của các tổ chức Đảng và Nhà nước sẽ được thực hiện từng bước sang Bộ mã TCVN6909:2001 tuỳ theo tính cấp bách, qui mô và phạm vi phục vụ, nhu cầu của từng tổ chức. Phần lớn các hồ sơ lưu trữ điện tử không cần chuyển ngay sang Bộ mã TCVN 6909:2001 mà sẽ dùng các công cụ chuyển đổi khi có nhu cầu tra cứu.
Việc chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các cơ sở dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Những hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi
1. Những hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi văn bản điện tử và trang Web:
– Tổ chức tập huấn liên quan đến việc chuyển đổi.
– Khảo sát, đánh giá hệ thống các văn bản đang dùng hàng ngày và các trang Web.
– Sao lưu thông tin dữ liệu (nếu cần).
– Chuyển đổi dữ liệu văn bản và trang Web.
– Kiểm tra văn bản, hệ thống và trang Web sau khi đã được chuyển đổi.
2. Những hoạt động liên quan đến việc chuyển đổi các hồ sơ lưu trữ điện tử và các hồ sơ dữ liệu:
– Khảo sát và đánh giá các hồ sơ lưu trữ điện tử, cơ sở dữ liệu và đưa ra mức ưu tiên lựa chọn các hồ sơ lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu cần chuyển đổi và lịch trình chuyển đổi.
– Xác định các vấn đề công nghệ cần giải quyết để chuyển đổi cơ sở dữ liệu và phần mềm tương ứng để xác định các công cụ chuyển đổi phù hợp.
– Xác định, lựa chọn và chuyển đổi phần mềm.
– Lưu trữ các dữ liệu cần chuyển đổi.
– Chuyển đổi thử nghiệm hồ sơ lưu trữ điện tử và cơ sở dữ liệu được lựa chọn sang Bộ mã TCVN 6909:2001 .
– Kiểm tra thử nghiệm các hồ sơ lưu trử điện tử và các cơ sở dữ liệu được chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 trong một thời gian thích hợp tùy thuộc vào mức độ phức tạp của từng ứng dụng.
– Chuyển chính thức sang Bộ mã TCVN 6909:2001 .
II. Dạng biểu diễn ký tự khi triển khai Bộ mã TCVN 6909:2001
Để đảm bảo việc trao đổi thông tin văn bản điện tử thông suốt trong các tổ chức của Đảng và Nhà nước, dạng biểu diễn quyđịnh dùng để trao đổi thông tin văn bản điện tử là dạng biểu diễn ký tự dựng sẵn.
Đối với dạng biểu diễn ký tự khác dạng ký tự dựng sẵn trong Bộ mã TCVN 6909:2001 của các cơ sở dữ liệu:
1. Khi trao đổi dưới dạng văn bản điện tử giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước đều phải chuyển đổi sang dạng ký tự dựng sẵn trongBộ mã TCVN 6909:2001 .
2. Bộ khoa học và Công nghệ sẽ có hướng dẫn đối với việc sử dụng các dạng biểu diễn ký tự trong Bộ mã TCVN 6909:2001 cho cơ sởdữ liệu và trao đổi thông tin không dưới dạng văn bản điện tử từ các cơsở dữ liệu.
III. Những công cụ và phần mềm hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909:2001
Bộ khoa học và Công nghệ sẽ nêu ra các tiêu chuẩn công nghệ cho các công cụ và phần mềm hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909:2001 . Trên cơ sởđó các đơn vị lựa chọn các công cụ và phần mềm phù hợp với ứng dụng và điều kiện cụ thể của mình.
Đối với một số công cụ và phần mềm cơ bản hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909:2001 dùng chung trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, Bộ khoa họcvà Công nghệ sẽ cung cấp để sử dụng miễn phí cho các đơn vị. Trước mắt Bộ khoa học và Công nghệ cung cấp phần mềm dùng chung miễn phí cho các đơnvị và công cụ chuyển đổi cho soạn thảo văn bản, bảng tính, trình diễn, thư tín điện tử, soạn thảo và hiển thị trên trang Web.
Các công cụ và phần mềm dùng chung cho các cơ quan Đảng và Nhà nước đối với những ứng dụng bắt buộc phải chuyển đổi được nêutrong Điều1, Chương I của Thông tư này phải có các tính năng sau:
1. Bộ gõ tiếng Việt (còn gọi là chương trình bàn phím tiếng Việt) theo Bộ mã TCVN 6909:2001 .
2. Các công cụ và phần mềm có các tính năng:
– Bộ chuyển mã (giữ nguyên các định dạng, đối tượng trong văn bản) từ các bộ mã chữ Việt hiện đang quen dùng trong nước sang Bộ mã TCVN 6909:2001 theo dạng biểu diễn ký tự dụng sẵn. Bộ chuyển mã cho các ứng dụng như: soạn thảo văn bản, bảng tính, trình diễn, thư tín điện tử, soạn thảo và biểu thị trên trang Web.
– Cách bỏ dấu quy định trong Quyết đính số 240/QĐ ngày 5/3/1984 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Trật tự sắp xếp tiếng Việt theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam xuất bản năm 2001.
Bộ khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cung cấp công cụ và phần mềm cơ bản dùng chung cho các cơ quan Đảng và Nhà nước đối với những ứng dụng bắt buộc phải chuyển đổi được nêu trong Điểm 1,Chương I của Thông tư này theo phương thức sau:
– Công cụ và phần mềm trong đĩa CD – ROM kèm theo tài liệu hướng dẫn cho một đơn vị đầu mối triển khai công tác chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 của các Bộ, ngành và địa phương.
– Các đơn vị triển khai thuộc Bộ, ngành và địa phương tùy thuộc vào điều kiện thực tế của Bộ, nghành và địa phương mình mà có những hình thức cung cấp phù hợp cho các đơn vị trực thuộc của mình.
– Bộ khoa học và Công nghệ cung cấp công cụ và phần mềm dùng chung hỗ trợ Bộ mã TCVN 6909:2001 tại Website: www.it vietnam gov. vn để các đơn vị thực hiện thuộc Bộ, ngành và địa phương có thể truy cập và lấyvề.
Chương 3;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt cáccông việc sau:
1. Có một tổ chức thích hợp của Bộ, Ngành và địa phương làm đầu mối triển khai kế hoạch thực hiện Quyết định72/2002/QĐ-TTg. Thông báo cho Bộ khoa học và Công nghệ tổ chức nêu trên để phối hợp công tác.
2. Tổ chức đánh giá thực trạng và mức độ ảnh hưởngcủa việc chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 .
3. Xây dựng kế hoạch và tiến độ triển khai đối với việc chuyển đổi sang Bộ mã TCVN 6909:2001 tại Bộ, ngành và địa phương mình.
4. Tổ chức tập huấn về xây dựng kế hoạch và kinh phí triển khai, các công cụ chuyển đổi và các phần mềm cơ bản dùng chung cho các đơn vị thuộc Bộ, Ngành và địa phương.
5. Tổ chức triển khai thực nghiệm tại một hoặc một số đơn vị để rút kính nghiệm.
6. Tổ chức triển khai đồng loạt.
7. Giám sát, kiểm tra đôn đốc các tổ chức của Đảng và Nhà nước trong phạm vi của Bộ, ngành và địa phương về việc triển khaithực hiện Quyết định 72/2002/ QĐ- TTg.
8. Tổng kết và báo cáo kết quả triển khai. Xác định những vần đề tồn tại và kiến nghị các biện pháp giải quyết.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện có các vấn đề vướng mắc nảy sinh, đề nghị các Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, các Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời phản ánh về Bộ khoa học và Công nghệ để giải quyết./.
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Bùi Mạnh Hải |
THÔNG TƯ 07/2002/TT-BKHCN TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH 72/2002/QĐ-TTG VỀ VIỆC THỐNG NHẤT DÙNG BỘ MÃ CÁC KÝ TỰ CHỮ VIỆT THEO TIÊU CHUẨN TCVN 6909:2001 TRONG TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐIÊN TỬ GIỮA CÁC TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 07/2002/TT-BKHCN | Ngày hiệu lực | 15/11/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành | 15/11/2002 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |