Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép

 

Thủ tục Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép
Trình tự thực hiện – Thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động ;
– Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo đường bưu điện tới địa chỉ:
+ Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
+ Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
*Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
– Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
– Thời hạn cấp giấy phép nhập khẩu tự động là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho thương nhân; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng điện thoại, qua mạng Internet hoặc văn bản cho thương nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
– Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
* Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
– Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu
– Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
– Bộ Công Thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và trong vòng 01 ngày thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
– Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công Thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
– Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công Thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Cách thức thực hiện – Qua đường bưu điện.
– Qua Internet.
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Hồ sơ đăng ký thương nhân:
a. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
– Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
b. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
– Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT);
– Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Hoá đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và 05 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT) : 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân). Trường hợp hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 (ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện;
– 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với hồ sơ có đăng ký cấp qua hệ thống mạng internet;
Đối tượng thực hiện – Cá nhân;
– Tổ chức.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu và Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép nhập khẩu tự động
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1. Đăng ký hồ sơ thương nhân:
Mẫu đơn đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
2. Đăng ký giấy phép nhập khẩu tự động:
Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
Mẫu Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
Mẫu Báo cáo tình hình nhập khẩu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT.
Thông tư số 12/2015/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
Thông tư số 12/2015/TT-BCT

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 14/2017/TT-BCT

Số hồ sơ B-BCT-BS37 Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.