Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
Trình tự thực hiện Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân nhân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
Cách thức thực hiện Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công ích
Thành phần số lượng hồ sơ (1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Bản chính: 1
Bản sao: 0(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Bản chính: 1
Bản sao: 0

(3) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bản chính: 0
Bản sao: 1

(4) văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Thời hạn giải quyết 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
Lệ phí – Thẩm định 01 (một) môn thể thao: 1.000.000đ- Thẩm định từ 02 (hai) môn thể thao trở lên: (Đối với các doanh nghiệp hoặc câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp kinh doanh từ 02 môn thể thao trở lên, đề nghị cấp giấy chứng nhận trong cùng một thời điểm): Mỗi môn tăng thêm thu thêm 20% Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện (1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên đối với nội dung đối kháng (Sanshou) và 80 m2 trở lên đối với nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập bảo đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất là 2cm và có tính đàn hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ, kuki trong nội dung đối kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể thao thô sơ: Kiếm, đao, côn, thương đối với các bài quyền như Kiếm thuật, Đao thuật, Côn thuật, Thương thuật, Nam đao, Nam côn, Thái cực kiếm trong nội dung quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm, đao, côn, thương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các mục 2, 3, 4 phần (1) nêu trên.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm đấu có tính đàn hồi, kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou: Đài thi đấu có diện tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm b, c mục 6 phần (1) nêu trên;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng công bố điểm;
c) Đối với nội dung Sanshou: Có cân trọng lượng cơ thể võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 3m2/01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP

Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL

Cơ sở pháp lý – Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 .

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.

– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.

– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

– Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu.

– Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí.

 

 

Số hồ sơ 1.005162 Lĩnh vực Thể thao
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.